Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Lesson 3 - Unit 7. Urbanization - SBT Tiếng Anh 12 iLearn Smart World

Listening a. Listen to someone talking about the population changes of Reedham. What conclusion can you make about the city? b. Now, listen and circle.

Cuộn nhanh đến câu

Listening - a

a. Listen to someone talking about the population changes of Reedham. What conclusion can you make about the city?

(Hãy nghe ai đó nói về sự thay đổi dân số ở Reedham. Bạn có thể đưa ra kết luận gì về thành phố?)

1. The city’s population will steadily increase and not be a big problem. (Dân số thành phố sẽ tăng đều đặn và không phải là vấn đề lớn.)

2. The city’s population will continue to increase and cause problems. (Dân số thành phố sẽ tiếp tục gia tăng và gây ra nhiều vấn đề.)

3. The city’s population has sharply increased but is under control. (Dân số thành phố tăng mạnh nhưng vẫn trong tầm kiểm soát.)

Bài nghe:

MC: Good morning everyone. This is Mrs. Dutch, and she is here to talk about the changes and population in Reedham.

Mrs. Dutch: Thank you. The population in Reedham has risen sharply over the last 30 years. In 1994, the population was only 960,000 people. It wasn't a too large city, then. Now the population is 3.4 million. This increase has caused some problems. It forced the government to increase the size of the city and upgrade its infrastructure. Over the 30-year period, the government has built a new subway system, many apartment buildings, new roads, and several new schools. However, it isn't enough. Overpopulation is still a clear problem in Reedham. There are many homeless people, hundreds of thousands of people without jobs who pay a living wage, and more and more crimes each day. Unfortunately, the population is still going to rise sharply over the next 30 years. I estimate that the population will be over 6 million by 2053. I also estimate the population density will increase by 55%, which will create a huge number of problems. But don't worry everyone, we can make a plan and prepare the city. First, the government needs to have a lot of affordable housing bills to support homeless people. Next, they need to attract a lot of new businesses to the area. Large factories and businesses will create lots of jobs. Finally, they need to double the number of police officers in the city. This will create jobs and reduce crime. The next …

Tạm dịch:

MC: Chào buổi sáng mọi người. Đây là bà Dutch, bà đến đây để nói về những thay đổi và dân số ở Reedham.

Bà Dutch: Cảm ơn bạn. Dân số ở Reedham đã tăng mạnh trong 30 năm qua. Năm 1994, dân số chỉ có 960.000 người. Lúc đó nó không phải là một thành phố quá lớn. Bây giờ dân số là 3,4 triệu người. Sự gia tăng này đã gây ra một số vấn đề. Nó buộc chính phủ phải tăng quy mô thành phố và nâng cấp cơ sở hạ tầng. Trong thời gian 30 năm, chính phủ đã xây dựng một hệ thống tàu điện ngầm mới, nhiều tòa nhà chung cư, đường mới và một số trường học mới. Tuy nhiên, nó không đủ. Dân số quá đông vẫn là một vấn đề rõ ràng ở Reedham. Có rất nhiều người vô gia cư, hàng trăm nghìn người không có việc làm nhưng vẫn phải trả mức lương đủ sống và ngày càng có nhiều tội ác. Thật không may, dân số vẫn sẽ tăng mạnh trong vòng 30 năm tới. Tôi ước tính dân số sẽ trên 6 triệu người vào năm 2053. Tôi cũng ước tính mật độ dân số sẽ tăng 55%, điều này sẽ tạo ra vô số vấn đề. Nhưng mọi người đừng lo lắng, chúng ta có thể lập kế hoạch và chuẩn bị cho thành phố. Đầu tiên, chính phủ cần có nhiều dự luật nhà ở giá phải chăng để hỗ trợ người vô gia cư. Tiếp theo, họ cần thu hút nhiều doanh nghiệp mới vào khu vực. Các nhà máy, doanh nghiệp lớn sẽ tạo ra nhiều việc làm. Cuối cùng, họ cần tăng gấp đôi số lượng cảnh sát trong thành phố. Điều này sẽ tạo ra việc làm và giảm tội phạm. Tiếp theo …


Listening - b

b. Now, listen and circle.

(Bây giờ hãy lắng nghe và khoanh tròn.)

1. What was the population of Reedham in 1994? (Dân số Reedham năm 1994 là bao nhiêu?)

A. 3.4 million (3,4 triệu)

B. 960 thousand (960 nghìn)

C. 6 million (6 triệu)

2. What has the government built over the last 30 years? (Chính phủ đã xây dựng được những gì trong 30 năm qua?)

A. new schools (trường học mới)

B. new hospitals (bệnh viện mới)

C. new train stations (ga xe lửa mới)

3. What does the speaker say is becoming a problem in Reedham? (Người nói nói điều gì đang trở thành vấn đề ở Reedham?)

A. pollution (ô nhiễm)

B. unemployment (thất nghiệp)

C. crime (tội phạm)

4. What will happen to the population in the next 30 years? (Điều gì sẽ xảy ra với dân số trong 30 năm tới?)

A. increase by 55% (tăng 55%)

B. be 3.4 million (là 3,4 triệu)

C. nearly double (gần gấp đôi)

5. What DOESN’T the speaker say the government should do? (Người nói KHÔNG nói chính phủ nên làm gì?)

A. ban cars from the city center (cấm ô tô từ trung tâm thành phố)

B. increase the number of police offices (tăng số lượng cơ quan cảnh sát)

C. attract businesses to the city (thu hút doanh nghiệp đến thành phố)


Reading - a

a. Read the report about population changes in three cities. Write the names of the cities on the chart.

(Đọc báo cáo về sự thay đổi dân số ở ba thành phố. Viết tên các thành phố trên biểu đồ.)

 

The chart shows changes in populations of three different cities in Europe over a 60-year period, form 1960 to 2020. These cities are Bromich, Fulney, and Furgus.

Overall, the population of each city increased over the period. The most significiant change was in Furgus, where the population rose sharply. The number of people in Bromich rose steadily. In Fulney, the population increased by a huge amount but didn’t follow a similar trend to Bromich or Furgus.

The population of Furgus grew from around 700 thousand in 1960 to 2 million in 2000, the population was nearly 3 million. The population of Bromich rose from approximately 800 thousand in 1960 to about 1 million in 1980. It then continued to increase by 300 thousand by 2000, and a further 500 thousand by 2020.

Fulney’s population was around 1.2 million in 1960 and increased to 2.5 million by 1980 and 2.8 million by 2000. However, it dropped slightly between 2000 and 2020 to around 2.6 million. It was the only city to have a decrease in population over any of the 20-year time periods.

Tạm dịch:

Biểu đồ cho thấy sự thay đổi về dân số của ba thành phố khác nhau ở Châu Âu trong khoảng thời gian 60 năm, từ 1960 đến 2020. Những thành phố này là Bromich, Fulney và Furgus.

Nhìn chung, dân số của mỗi thành phố đều tăng theo thời gian. Sự thay đổi đáng kể nhất là ở Furgus, nơi dân số tăng mạnh. Số lượng người ở Bromich tăng đều đặn. Ở Fulney, dân số tăng lên rất nhiều nhưng không theo xu hướng tương tự như Bromich hay Furgus.

Dân số Furgus tăng từ khoảng 700 nghìn năm 11960 lên 2 triệu vào năm 2000, dân số gần 3 triệu. Dân số Bromich tăng từ khoảng 800 nghìn năm 1960 lên khoảng 1 triệu năm 1980. Sau đó tiếp tục tăng thêm 300 nghìn vào năm 2000 và thêm 500 nghìn vào năm 2020.

Dân số của Fulney là khoảng 1,2 triệu người vào năm 1960 và tăng lên 2,5 triệu vào năm 1980 và 2,8 triệu vào năm 2000. Tuy nhiên, dân số giảm nhẹ từ năm 2000 đến năm 2020 xuống còn khoảng 2,6 triệu. Đây là thành phố duy nhất có dân số giảm trong khoảng thời gian 20 năm.


Reading - b

b. Now, read the answer the questions.

(Bây giờ, hãy đọc câu trả lời các câu hỏi.)

1. Which city’s population grew by the largest amount between 1960 and 2020? (Dân số thành phố nào tăng nhiều nhất từ năm 1960 đến năm 2020?)

________________________________________________________________

2. What was the population of Bromich in 1960? (Dân số của Bromich vào năm 1960 là bao nhiêu?)

________________________________________________________________

3. How much did the population of Bromich change between 1960 and 2000? (Dân số Bromich thay đổi bao nhiêu từ năm 1960 đến năm 2000?)

________________________________________________________________

4. How much did the population of Fulney change between 1960 and 1980? (Dân số Fulney thay đổi bao nhiêu từ năm 1960 đến năm 1980?)

________________________________________________________________

5. Which city was the only one to have a decrease in population in a 20-year period? (Thành phố nào là thành phố duy nhất có dân số giảm trong khoảng thời gian 20 năm?)

________________________________________________________________


Writing Skill

Writing Skill

Writing reports on bar charts

To write a good on the information on a bar chart, you should:

1. Start with an introduction and tell the reader what the bar chart shows.

The bar chart shows how the populations of several cities changed around the world between 1950 and 2000.

2. Write an overview of the information. This should include two to three general trends that you are going to describe later. Make comparisons when possible. Do NOT mention any specific data.

Overall, the populations of African cities rose sharply, while European cities increased more steadily.

3. Write two body paragraphs that use detailed evidence to support the trends you stated in your overview.

Each paragraph should talk about one or two trends you can easily compare. You don’t need to talk

about all information on the chart, just what is important. And don’t add your own opinion.

The population of Cape Town was 1.1 million in 1970 and rose to 2.8 million by 2000.

Tạm dịch:

Kĩ năng viết

Viết báo cáo trên biểu đồ thanh

Để viết thông tin tốt trên biểu đồ thanh, bạn nên:

1. Bắt đầu bằng phần giới thiệu và cho người đọc biết biểu đồ thanh thể hiện điều gì.

Biểu đồ thanh cho thấy dân số của một số thành phố đã thay đổi như thế nào trên khắp thế giới từ năm 1950 đến năm 2000.

2. Viết tổng quan về thông tin. Điều này sẽ bao gồm hai đến ba xu hướng chung mà bạn sẽ mô tả sau. Hãy so sánh khi có thể. KHÔNG đề cập đến bất kỳ dữ liệu cụ thể nào.

Nhìn chung, dân số các thành phố châu Phi tăng mạnh, trong khi dân số các thành phố châu Âu tăng đều đặn hơn.

3. Viết hai đoạn nội dung sử dụng bằng chứng chi tiết để hỗ trợ các xu hướng mà bạn đã nêu trong phần tổng quan của mình.

Mỗi đoạn nên nói về một hoặc hai xu hướng mà bạn có thể dễ dàng so sánh. Bạn không cần phải nói chuyện

về tất cả thông tin trên biểu đồ, chỉ những thông tin quan trọng. Và đừng thêm ý kiến của riêng bạn.

Dân số Cape Town là 1,1 triệu người vào năm 1970 và tăng lên 2,8 triệu vào năm 2000.

Read about writing reports on bar charts, then write I for introduction, O for overview, and B for body on the lines below.

(Đọc về cách viết báo cáo trên biểu đồ thanh, sau đó viết I cho phần giới thiệu, O cho phần tổng quan và B cho phần nội dung ở các dòng bên dưới.)

1. The population of Felix Town increased by 25% between 1950 and 1980.

_________

2. Cities in Europe grew more quickly than cities in Asia.

_________

3. Over the 40-year period, the biggest change was to Farmborough.

_________

4. These charts show how population density has increased and decreased over time.

_________

5. The population steadily decreased between 1940 and 1950.

_________

6. The population increased by 300 thousand over the 30-year period.

_________

7. The information above shows how populations have changed in different areas.

_________


Planning

Look at the chart. Complete the table using the information.

(Nhìn vào biểu đồ. Hoàn thành bảng bằng cách sử dụng thông tin.)

 

City

Trend

Supporting details

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Writing

Write a report about the information in the bar chart. Summarize the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant. Use the Writing Skill box, the reading model, and your planning notes to help you. Write 180-200 words.

(Viết báo cáo về thông tin trong biểu đồ thanh. Tóm tắt thông tin bằng cách chọn và báo cáo các tính năng chính và so sánh nếu có liên quan. Sử dụng hộp Kỹ năng Viết, mẫu bài đọc và ghi chú lập dàn ý để giúp bạn. Viết 180-200 từ.)


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về đại lượng, định nghĩa và phân loại các loại đại lượng. Đơn vị đo và phép đo đại lượng. Phép tính cơ bản với đại lượng. Đại lượng trong các lĩnh vực khác nhau như vật lý, hóa học, toán học, kinh tế.

Khái niệm về quãng đường, định nghĩa và đơn vị đo lường. Quãng đường là khoảng cách mà vật thể đã di chuyển từ vị trí ban đầu đến vị trí cuối cùng. Đơn vị đo lường thông thường là mét, nhưng cũng có thể sử dụng kilômét, centimét hoặc mile. Cách tính quãng đường là lấy hiệu của vị trí cuối cùng và vị trí ban đầu của vật thể và áp dụng công thức tính khoảng cách trong không gian. Hiểu về quãng đường sẽ giúp hiểu rõ hơn về vận tốc, thời gian và gia tốc trong lĩnh vực vật lý. Cách tính quãng đường di chuyển dựa trên vận tốc và thời gian. Cách tính quãng đường di chuyển dựa trên vận tốc và thời gian là phương pháp thông dụng để xác định khoảng cách mà một vật di chuyển trong một thời gian nhất định. Quãng đường đi thẳng và quãng đường cong là hai loại quãng đường di chuyển quan trọng trong học về quãng đường. Quãng đường đi thẳng là đường di chuyển không có sự thay đổi hướng, có thể được biểu diễn bằng một đoạn thẳng hoặc một đường thẳng trên đồ thị. Trong khi đó, quãng đường cong là đường di chuyển có sự thay đổi hướng, có thể có các hình dạng khác nhau như hình cong, hình cung, hình xoắn, v.v. Áp dụng khái niệm quãng đường và đường cong để giải thích chuyển động của vật trong vật lý. Chuyển động vật lý là sự thay đổi vị trí của vật theo thời gian và có ba loại chuyển động chính là thẳng, cong và ngẫu nhiên.

Khái niệm về tình huống di chuyển

Khái niệm về học sinh - Định nghĩa và vai trò của học sinh trong hệ thống giáo dục. Quyền và nghĩa vụ của học sinh. Kỹ năng học tập của học sinh: đọc hiểu, viết, tính toán, tư duy và giải quyết vấn đề. Sức khỏe và rèn luyện thể chất cho học sinh - Lợi ích của việc rèn luyện thể chất, các hoạt động thể dục phù hợp cho học sinh.

Khái niệm về áp dụng kiến thức

Khái niệm về bài toán vật lý và vai trò của nó trong giải quyết các vấn đề vật lý

Khái niệm về đồ thị vị trí thời gian

Khái niệm vận tốc thời gian

Khái niệm về phân tích thông tin

Khái niệm về con lắc

Xem thêm...
×