Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Bài 6. Phản xạ toàn phần trang 16, 17, 18 SBT Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức

Khi ánh sáng truyền từ môi trường có chiết suất n1 tới môi trường có chiết suất n2 thì điều kiện để xảy ra phản xạ toàn phần tại mặt phân cách giữa hai môi trường này là:

Cuộn nhanh đến câu

6.1

Khi ánh sáng truyền từ môi trường có chiết suất n1 tới môi trường có chiết suất n2 thì điều kiện để xảy ra phản xạ toàn phần tại mặt phân cách giữa hai môi trường này là:

A. Chỉ cần n1 > n2

B. Chỉ cần góc tới lớn hơn hoặc bằng góc tới hạn: i ≥ ith

C. n1 > n2 và góc tới lớn hơn hoặc bằng góc tới hạn: i ≥ ith

D. n1 > n2 và góc tới nhỏ hơn hoặc bằng góc tới hạn: i ≤ ith


6.2

Ghép nội dung ở cột bên trái với nội dung tương ứng ở cột bên phải để có một phát biểu đúng và đầy đủ.

1. Ánh sáng truyền từ môi trường có chiết suất n1 sang môi trường n2 (n1 > n2) và góc tới lớn hơn góc tới hạn (i > ith) là

a. luôn xảy ra không cần điều kiện về áp suất

2. Khi có tia khúc xạ truyền gần sát mặt phân cách hai môi trường thì có thể kết luận

b. điều kiện để có phản xạ toàn phần

3. Nếu có phản xạ toàn phần khi ánh sáng truyền từ môi trường (1) vào môi trường (2) thì có thể kết luận

c. cả hai định luật đều tuân theo định luật phản xạ ánh sáng

4. Phản xạ toàn phần và phản xạ thông thường giống nhau ở tính chất là

d. không thể có phản xạ toàn phần khi đảo chiều truyền của ánh sáng

 

e. góc tới có giá trị coi như bằng góc tới hạn

 


6.3

Tia sáng truyền từ không khí vào chất lỏng với góc tới i = 60° thì góc khúc xạ r = 30°. Khi chiếu tia sáng đó từ chất lỏng ra không khí, muốn có phản xạ toàn phần thì góc tới i phải thoả mãn điều kiện nào dưới đây? Cho biết sin 35,26°≈ 0,58.

A. i > 42°.

B. i < 42°.

C. i > 35,26°.

D. i > 28,5°.


6.4

Có tia sáng truyền từ không khí vào ba môi trường (1), (2), (3) như Hình 6.1.

 

Phản xạ toàn phần có thể xảy ra khi ánh sáng truyền trong cặp môi trường nào sau đây?

A. Từ (2) tới (1).

B. Từ (1) tới (2).

C. Từ (3) tới (1).

D. Từ (3) tới (2).


6.5

Ba môi trường trong suốt là không khí và hai môi trường khác có các chiết suất tuyệt đối n1, n2 (với n2 > n1). Lần lượt cho ánh sáng truyền đến mặt phân cách của tất cả các cặp môi trường có thể tạo ra. Biểu thức nào sau đây không thể là sin của góc tới hạn ith đối với cặp môi trường tương ứng?

A. n2n1

B. 1n1

C. 1n2

D. n1n2


6.6

Có ba môi trường trong suốt (1), (2) và (3). Với cùng một góc tới, nếu ánh sáng đi từ môi trường (1) vào môi trường (2) thì góc khúc xạ là 30°, nếu ánh sáng đi từ môi trường (1) vào môi trường (3) thì góc khúc xạ là 45°. Cho biết sin 30° = 0,5; sin 45° = 22

a) Trong hai môi trường (2) và (3), tốc độ ánh sáng truyền trong môi trường nào lớn hơn?

b) Tính góc tới hạn phản xạ toàn phần giữa hai môi trường (2) và (3).


6.7

Một khối thuỷ tinh có tiết diện thẳng như Hình 6.2 đặt trong không khí, ABCD là hình vuông, CDE là tam giác vuông cân. Trong mặt phẳng của tiết diện thẳng, chiếu một chùm tia sáng đơn sắc hẹp SI vuông góc với DE (IE < ID). Biết chiết suất của thuỷ tinh là n = 1,5. Vẽ đường đi của tia sáng trong khối thuỷ tinh. Phương của tia ló hợp với pháp tuyến của mặt mà tia sáng ló ra một góc bằng bao nhiêu độ?

 


6.8

Lõi của một sợi quang hình trụ (Hình 6.3) có chiết suất n1 = 1,5 và phần bọc ngoài có chiết suất n2=1,41. Tia sáng truyền đi bằng được trong sợi quang với góc tới α=29°.

a) Tính các góc r và i

b) Tính góc tới hạn phản xạ toàn phần giữa lớp vỏ và lõi.


6.9

Một cái đinh được cắm vuông góc vào tâm O của một tấm gỗ hình tròn có bán kính R = 0,05 m. Tấm gỗ được thả nổi trên mặt thoáng của một chậu nước (Hình 6.4). Đầu A của đinh ở trong nước. Cho chiết suất của nước là n = 43

 

a) Cho chiều dài OA của đinh ở trong nước là 8,7 cm. Hỏi đặt mắt ở trong không khí nhìn đầu đinh theo phương đi sát mép gỗ sẽ thấy đầu đinh ở cách mặt nước một khoảng bao nhiêu?

b) Cho chiều dài OA giảm dần. Xác định khoảng cách OA để mắt không còn nhìn thấy đầu A của định.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Hiểu về tác động của hút thuốc lá đến sức khỏe

Tác hại của thuốc lá đối với sức khỏe và cách giảm thiểu số lượng thuốc lá

Tác hại của hút thuốc khi đang ăn hoặc uống

Giới thiệu về tổn thương dạ dày, nguyên nhân và các yếu tố có thể gây ra tổn thương này. Tổn thương dạ dày là tình trạng niêm mạc dạ dày bị tổn thương hoặc viêm nhiễm, gây ra khó khăn trong tiêu hóa thức ăn. Nguyên nhân chính có thể là vi khuẩn H. pylori, thuốc chống viêm không steroid, stress, hút thuốc, uống rượu và một số bệnh lý khác. Yếu tố gây tổn thương dạ dày bao gồm chế độ ăn uống không lành mạnh và tiếp xúc với các chất kích thích như cafein. Triệu chứng có thể là đau dạ dày, buồn nôn, nôn mửa, khó tiêu và viêm loét dạ dày. Để phòng ngừa và điều trị tổn thương dạ dày, cần điều chỉnh chế độ ăn uống, tránh các chất kích thích và hạn chế stress. Nên tìm kiếm tư vấn và điều trị từ bác sĩ chuyên khoa tiêu hóa.

Định nghĩa thực phẩm có độ axit cao, các đặc điểm chung và nguyên nhân tạo ra độ axit trong thực phẩm, tác hại của thực phẩm có độ axit cao đối với sức khỏe và cách phòng tránh và giảm thiểu độ axit trong thực phẩm.

Lý do cần uống đủ nước

Khái niệm về hỗ trợ quá trình phục hồi

Giới thiệu về cơ quan tiêu hóa, vai trò của nó trong quá trình tiêu hóa thức ăn và hấp thu dinh dưỡng.

Khái niệm về ruột già: định nghĩa và vai trò trong cơ thể con người. Cấu tạo và chức năng của ruột già trong quá trình tiêu hóa và hấp thu chất dinh dưỡng. Các vấn đề liên quan đến ruột già: bệnh viêm đại tràng, tiêu chảy, táo bón. Cách chăm sóc và bảo vệ ruột già: chế độ ăn uống, đời sống vận động, phương pháp hỗ trợ.

Khái niệm về hậu môn, định nghĩa và vị trí của nó trong cơ thể người. Cấu trúc và mô tế bào trong hậu môn. Chức năng tiêu hóa và lưu trữ phân của hậu môn. Các vấn đề liên quan đến hậu môn và cách phòng ngừa.

Xem thêm...
×