Giải Bài 9. Trước cổng trời VBT Tiếng Việt 5 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống
Đọc hai đoạn văn trong bài tập 1 (SHS Tiếng Việt 5, tập một, trang 47 - 48) và trả lời câu hỏi. a. Những từ in đậm trong đoạn văn nào có nghĩa giống nhau?
LTVC - 1
Giải Câu 1 trang 33 VBT Tiếng Việt 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Đọc hai đoạn văn trong bài tập 1 (SHS Tiếng Việt 5, tập một, trang 47 - 48) và trả lời câu hỏi.
a. Những từ in đậm trong đoạn văn nào có nghĩa giống nhau?
b. Những từ in đậm trong đoạn văn nào có nghĩa gần giống nhau? Nêu nét nghĩa khác nhau giữa chúng.
LTVC - 2
Giải Câu 2 trang 33 VBT Tiếng Việt 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Gạch dưới những từ có nghĩa giống nhau trong mỗi nhóm từ sau:
a. chăm chỉ, cần cù, sắt đá, siêng năng, chịu khó
b. non sông, đất nước, núi non, giang sơn, quốc gia
c. yên bình, tĩnh lặng, thanh bình, bình tĩnh, yên tĩnh
LTVC - 3
Giải Câu 3 trang 33 VBT Tiếng Việt 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Những thành ngữ nào trong bài tập 3 (SHS, Tiếng Việt 5, tập một, trang 48) chứa các từ đồng nghĩa? Đó là những từ nào?
- Những thành ngữ chứa các từ đồng nghĩa:
- Các từ đồng nghĩa:
LTVC - 4
Giải Câu 4 trang 34 VBT Tiếng Việt 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Chọn từ thích hợp trong mỗi nhóm từ đồng nghĩa để hoàn thiện đoạn văn.
Tháng Ba, tháng Tư, Tây Trường Sơn ¹(khai mạc/ bắt đầu) mùa mưa. Mưa tới đâu, cỏ lá ²(tốt tươi/ tươi tắn) tới đó. Phía trước bầy voi luôn luôn là những vùng đất ³(no nê/ no đủ) nơi chúng có thể sống những ngày sung sướng bù lại thời gian ⁴(đói khát/ đói rách) của mùa thu. Vì thế, bầy voi cứ theo sau những cơn mưa mà đi. Đó là luật lệ của rừng.
(Theo Vũ Hùng)
LTVC - 5
Giải Câu 5 trang 34 VBT Tiếng Việt 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Tìm các từ đồng nghĩa với mỗi từ dưới đây. Đặt câu với 2 trong số các từ trong mỗi nhóm.
a. to lớn:
Đặt câu:
b. bé nhỏ:
Đặt câu:
c. Nhân ái:
Đặt câu:
Viết - 1
Giải Câu 1 trang 35 VBT Tiếng Việt 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Đọc bài văn Đà Lạt ở bài tập 1 (SHS Tiếng Việt 5, tập một, trang 49) và trả lời câu hỏi.
a. Bài văn tả gì?
b. Tìm phần mở bài, thân bài và kết bài của bài văn. Nêu nội dung chính của mỗi phần.
Mở bài |
- Từ đầu đến: - Nội dung chính: |
Thân bài |
- Tiếp theo đến: - Nội dung chính: |
Kết bài |
- Phần còn lại - Nội dung chính: |
c. Trong phần thân bài, phong cảnh được tả theo trình tự nào? Tìm từ ngữ được sử dụng để làm nổi bật vẻ đẹp của phong cảnh.
Trong phần thân bài, phong cảnh được tả theo trình tự:
Từ ngữ được sử dụng để làm nổi bật vẻ đẹp của phong cảnh:
Vẻ đẹp do thiên nhiên ưu đãi |
Vị trí địa lí |
|
|
Khí hậu |
|
||
Cảnh vật |
- Thác nước: M: như một dải lụa, trắng sáng như gương, tô điểm cho thành phố vẻ hùng vĩ và nên thơ. - Dòng suối (suối Vàng): - Rừng thông: - Bầu trời: - Những hồ nước: |
||
Vẻ đẹp do con người tạo nên |
Vườn hoa |
|
M: như khoác cho thành phố Đà Lạt xinh đẹp một chiếc áo lụa rực rỡ. |
Vườn rau |
|
d. Chép lại các câu văn có hình ảnh so sánh, nhân hóa. Theo em, trong bài văn này, biện pháp so sánh, nhân hóa có tác dụng gì?
- Các câu văn có hình ảnh so sánh, nhân hóa:
- Tác dụng của biện pháp so sánh, nhân hóa trong bài:
e. Tình cảm của người viết đối với phong cảnh được thể hiện qua chi tiết nào?
Viết - 2
Giải Câu 2 trang 37 VBT Tiếng Việt 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Theo em, cần lưu ý những điều gì khi viết bài văn tả phong cảnh.
Vận dụng - 1
Giải Câu 1 trang 38 VBT Tiếng Việt 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Ghi lại một số thông tin về đoạn văn hoặc bài văn tả phong cảnh (cảnh sông suối, ao hồ, biển đảo, …) em đã sưu tầm được.
- Tên bài:
- Tác giả:
- Những câu văn hoặc đoạn văn tả cảnh em thấy hay, thú vị:
Vận dụng - 2
Giải Câu 2 trang 38 VBT Tiếng Việt 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Ghi lại tên một số sách báo khoa học về động vật hoang dã mà em đã tìm đọc.
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365