Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Language focus: Conditionals - wish - Unit 5. English and world discovery - SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus

1. Choose the correct words. 2. Complete the zero conditional sentences with the correct form of the verbs in the box. 3. Complete the sentences with the first or second conditional form of the verbs in brackets.

Cuộn nhanh đến câu

Bài 1

1. Choose the correct words.

(Chọn từ đúng.)

Type of conditional

if or unless clause

Result clause

Zero

Unless you hold things in space,

they (1) move / moved around.

First

If you (2) 'll look / look at the sky tonight,

you (3) 'll see / see the planet Jupiter.

Second

If astronauts (4) go / went to Venus,

They (5) didn't / wouldn't survive.


Bài 2

2. Complete the zero conditional sentences with the correct form of the verbs in the box.

(Hoàn thành câu điều kiện loại không với dạng đúng của động từ trong khung.)

be       become         jump         look        not      fall     not           stay

 

Did you know ...?

If you look at the Earth from the Space Station, you can see the River Amazon.

1. If you measure the temperature of the moon at night, it _____ -183℃.

2. If a person _____ on the moon, they can go six times higher than on the Earth.

3. If you drop something in space, it _____.

4. If a person lives in space for a long time, he or she _____ taller.

5. Unless an astronaut sleeps in a special bed, he or she _____ in the same place.


Bài 3

3. Complete the sentences with the first or second conditional form of the verbs in brackets.

(Hoàn thành câu bằng dạng câu điều kiện loại một hoặc loại hai của động từ trong ngoặc.)

If I invented (invent) the most intelligent robot in the world, I’d be (be) really famous!

1. We _____ (visit) the science museum tomorrow unless the weather _____ (be) bad.

2. I _____ (not be) surprised if astronauts _____ (go) to Jupiter in the next sixty years.

3. Unless Monica _____ (study) for her science exam, she _____ (do) badly - just like last year.

4. What _____ (people / do) if a big meteor suddenly _____ (hit) the Earth?

5. He _____ (not win) the competition next week unless he _____ (change) his design.


Bài 4

4. Complete the film review with the correct form of the verbs in brackets.

(Hoàn thành bài đánh giá phim bằng cách sử dụng dạng đúng của động từ trong ngoặc.)

Film review: The Martian Star rating:

If you haven't had the chance to see this fascinating film, you'll wish you (1) _____ (have) some free time to immerse yourself in its enchanting world. The Martian is about a space mission in 2035. It promises to be a heartwarming experience.

Setting foot on the hostile planet, the characters wish they (2) _____ (can) fulfill some aspirations.

They wish they (3) _____ (succeed) in exploring Acidalia Planitia but a severe dust storm comes and one astronaut Mark Watney (Matt Damon) is left behind on Mars by accident. The film focuses on their wish that he (4) _____ (find) out some ways to survive. Watch the film to know the ending of the story.

I do believe that, with positive reviews circulating, you certainly wish some day you (5) _____ (will) join the audience in experiencing the magic of knowledge, and (6) _____ (enjoy) the film to the end.


Bài 5

5. Complete the sentences with conditionals or wish form and your own ideas.

(Hoàn thành câu bằng câu điều kiện hoặc câu mong muốn và ý tưởng của riêng bạn.)

Humans wish they could perform time travel in the near future.

1. I wish medicine experts _____________________________________

2. Unless scientists do experiments, ______________________________

3. If I travelled to the moon, ____________________________________

4. Water evaporates if _________________________________________


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về quãng đường, định nghĩa và đơn vị đo lường. Quãng đường là khoảng cách mà vật thể đã di chuyển từ vị trí ban đầu đến vị trí cuối cùng. Đơn vị đo lường thông thường là mét, nhưng cũng có thể sử dụng kilômét, centimét hoặc mile. Cách tính quãng đường là lấy hiệu của vị trí cuối cùng và vị trí ban đầu của vật thể và áp dụng công thức tính khoảng cách trong không gian. Hiểu về quãng đường sẽ giúp hiểu rõ hơn về vận tốc, thời gian và gia tốc trong lĩnh vực vật lý. Cách tính quãng đường di chuyển dựa trên vận tốc và thời gian. Cách tính quãng đường di chuyển dựa trên vận tốc và thời gian là phương pháp thông dụng để xác định khoảng cách mà một vật di chuyển trong một thời gian nhất định. Quãng đường đi thẳng và quãng đường cong là hai loại quãng đường di chuyển quan trọng trong học về quãng đường. Quãng đường đi thẳng là đường di chuyển không có sự thay đổi hướng, có thể được biểu diễn bằng một đoạn thẳng hoặc một đường thẳng trên đồ thị. Trong khi đó, quãng đường cong là đường di chuyển có sự thay đổi hướng, có thể có các hình dạng khác nhau như hình cong, hình cung, hình xoắn, v.v. Áp dụng khái niệm quãng đường và đường cong để giải thích chuyển động của vật trong vật lý. Chuyển động vật lý là sự thay đổi vị trí của vật theo thời gian và có ba loại chuyển động chính là thẳng, cong và ngẫu nhiên.

Khái niệm về tình huống di chuyển

Khái niệm về học sinh - Định nghĩa và vai trò của học sinh trong hệ thống giáo dục. Quyền và nghĩa vụ của học sinh. Kỹ năng học tập của học sinh: đọc hiểu, viết, tính toán, tư duy và giải quyết vấn đề. Sức khỏe và rèn luyện thể chất cho học sinh - Lợi ích của việc rèn luyện thể chất, các hoạt động thể dục phù hợp cho học sinh.

Khái niệm về áp dụng kiến thức

Khái niệm về bài toán vật lý và vai trò của nó trong giải quyết các vấn đề vật lý

Khái niệm về đồ thị vị trí thời gian

Khái niệm vận tốc thời gian

Khái niệm về phân tích thông tin

Khái niệm về con lắc

Khái niệm vật nặng trên lò xo - Định nghĩa và cơ chế hoạt động

Xem thêm...
×