Chủ đề 2. Ánh sáng
Bài 3. Khúc xạ ánh sáng và phản xạ toàn phần trang 10, 11, 12 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều
Bài 4. Hiện tượng tán sắc ánh sáng. Màu sắc ánh sáng trang 14, 15, 16 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều Bài 5. Sự khúc xạ ánh sáng qua thấu kính trang 17, 18, 19 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều Bài 6. Sự tạo ảnh qua thấu kính. Kính lúp trang 20, 21, 22 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diềuBài 3. Khúc xạ ánh sáng và phản xạ toàn phần trang 10, 11, 12 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều
Khi một phần chiếc đũa bị nhúng trong nước, ta thấy chiếc đũa như bị gãy khúc tại mặt phân cách là do
3.1
Khi một phần chiếc đũa bị nhúng trong nước, ta thấy chiếc đũa như bị gãy khúc tại mặt phân cách là do
A. hiện tượng truyền thẳng ánh sáng.
B. hiện tượng phản xạ ánh sáng.
C. hiện tượng tạo bóng đen sau vật chắn.
D. hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
3.2
Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là
A. hiện tượng tia sáng bị uốn cong khi đi từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác.
B. hiện tượng tia sáng bị gãy khúc tại mặt phân cách khi chiếu xiên góc từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác.
C. hiện tượng tia sáng khi bị gãy khúc tại mặt phân cách khi chiếu vuông góc từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác.
D. hiện tượng tia sáng bị biến mất tại mặt phân cách khi đi từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác.
3.3
Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng giữa hai môi trường xác định, chọn phát biểu sai khi nói về mối liên hệ giữa góc tới i và góc khúc xạ r.
A. Khi góc tới tăng thì góc khúc xạ tăng.
B. Tỉ số giữa góc tới và góc khúc xạ là một hằng số.
C. Tỉ số giữa sin góc tới và sin góc khúc xạ là một hằng số.
D. Khi góc tới i = 0° thì góc khúc xạ r = 0°.
3.4
Khi truyền trong chân không, ánh sáng có tốc độ là 300 000 km/s. Biết chiết suất của thuỷ tinh với ánh sáng đỏ là 1,5. Ánh sáng đỏ truyền trong thuỷ tinh với có tốc độ là
A. 150 000 km/s.
B. 200 000 km/s.
C. 300 000 km/s.
D. 450 000 km/s.
3.5
Chiếu ánh sáng từ môi trường 1 sang môi trường 2 (hình 3.1).
Chọn phát biểu không đúng.
A. SI là tia tới, IS’ là tia phản xạ, IR là tia khúc xạ.
B. SI là tia phản xạ, IS’ là tia tới, IR là tia khúc xạ.
C. Môi trường 1 có chiết suất nhỏ hơn môi trường 2.
D. Cường độ sáng của tia SI lớn hơn cường độ sáng của tia IS’ và tia IR.
3.6
Trong các phát biểu ở bảng dưới đây, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai? Nếu phát biểu là sai, viết lại để được phát biểu đúng.
STT |
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
1 |
Khi truyền trong một môi trường trong suốt, đồng tính, ánh sáng sẽ bị khúc xạ. |
? |
? |
2 |
Có thể xảy ra hiện tượng khúc xạ ánh sáng khi ánh sáng đi từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác. |
? |
? |
3 |
Khi ánh sáng đi từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác thì luôn có tia khúc xạ. |
? |
? |
4 |
Khi ánh sáng đi từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác thì luôn có tia phản xạ. |
? |
? |
5 |
Khi ánh sáng đi từ nước tới mặt phân cách giữa nước và không khí thì luôn có tia khúc xạ đi vào không khí.
|
? |
? |
3.7
Vẽ tiếp đường truyền của tia sáng khi nó đến gặp mặt phân cách giữa hai môi trường trong các trường hợp sau.
3.8
Tia sáng đỏ chiếu từ không khí đến mặt nước với góc tới i = 60. Biết chiết suất của nước với tia sáng đỏ là 1,325. Tìm góc khúc xạ.
3.9
Một bóng đèn được đặt dưới bể nước rộng, ở độ sâu 50 cm. Biết chiết suất của nước với ánh sáng đèn là 1,332. Tìm diện tích tối thiểu của một tấm chắn sáng được đặt trên mặt nước sao cho người ở phía trên không nhìn thấy bóng đèn ở bất kì vị trí đặt mắt nào.
3.10
Tia laser được chiếu từ đèn tới bản bán trụ thuỷ tinh như hình 3.3.
a) Mô tả và giải thích đường truyền của các tia sáng ở hình 3.3.
b) Dựa vào kết quả ở hình 3.3, hãy tính:
– Chiết suất của thuỷ tinh làm bản bán trụ.
– Góc tới hạn phản xạ toàn phần của thuỷ tinh.
3.11
Một chiếc đũa được nhúng trong hộp thuỷ tinh đựng nước. Đặt mắt phía góc hộp, ta thấy có hai đoạn đũa ở dưới nước như hình 3.4.
Vận dụng định luật khúc xạ ánh sáng, sử dụng hình vẽ để giải thích hiện tượng này.
3.12
Chiếu ánh sáng từ môi trường 1 sang môi trường 2 (hình 3.5).
a) Dùng mũi tên kí hiệu hướng truyền của các tia sáng a, b, c.
b) Biết môi trường 1 là không khí, góc tới là 40° và góc khúc xạ là 30°. Biểu diễn các góc trong hình vẽ. Tìm chiết suất của môi trường 2.
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365