Chủ đề 2. Ánh sáng
Bài 6. Sự tạo ảnh qua thấu kính. Kính lúp trang 20, 21, 22 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều
Bài 7. Định luật Ohm. Điện trở trang 22, 23, 24 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều Bài 5. Sự khúc xạ ánh sáng qua thấu kính trang 17, 18, 19 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều Bài 4. Hiện tượng tán sắc ánh sáng. Màu sắc ánh sáng trang 14, 15, 16 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều Bài 3. Khúc xạ ánh sáng và phản xạ toàn phần trang 10, 11, 12 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diềuBài 6. Sự tạo ảnh qua thấu kính. Kính lúp trang 20, 21, 22 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều
Ảnh thật của vật sáng nhỏ qua thấu kính hội tụ là
6.1
Ảnh thật của vật sáng nhỏ qua thấu kính hội tụ là
A. nơi giao nhau của chùm sáng từ vật tới thấu kính.
B. nơi giao nhau của chùm sáng ló sau thấu kính.
C. nơi giao nhau của chùm sáng phản xạ tại bề mặt thấu kính.
D. nơi giao nhau của chùm phản xạ tại mặt trước của thấu kính với các tia ló ở sau thấu kính.
6.2
Ảnh ảo của vật sáng nhỏ qua thấu kính là
A. nơi giao nhau của đường kéo dài tương ứng với các chùm sáng ló sau thấu kính. B. nơi giao nhau của đường kéo dài tương ứng với các chùm sáng tới thấu kính.
C. nơi giao nhau của đường kéo dài tương ứng với các chùm sáng phản xạ tại bề mặt thấu kính.
D. nơi giao nhau của chùm phản xạ tại mặt trước của thấu kính với các tia ló ở sau thấu kính.
6.3
Chọn phát biểu sai về sự tạo ảnh của thấu kính phân kì.
A. Thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo nhỏ hơn vật.
B. Thấu kính phân kì luôn cho ảnh cùng chiều với vật.
C. Có thể đặt mắt quan sát thấy ảnh của thấu kính phân kì.
D. Có thể thu được ảnh của thấu kính phân kì trên màn chắn.
6.4
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Kính lúp giúp hỗ trợ cho mắt, để quan sát các vật nhỏ.
B. Kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự thích hợp.
C. Để quan sát, cần điều chỉnh kính lúp để thu được ảnh ảo, cùng chiều với vật.
D. Ảnh của vật qua kính lúp luôn là ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật.
6.5
Để phóng to các vật nhỏ, giúp quan sát rõ hơn, ta có thể sử dụng
A. tấm thuỷ tinh dày.
B. thấu kính phân kì.
C. thấu kính hội tụ.
D. gương phẳng.
6.6
Ghép nội dung cột A với nội dung cột B để được một câu đúng.
6.7
Một vật sáng đặt trước thấu kính, vuông góc với trục chính và cách thấu kính hội tụ 15 cm. Biết tiêu cự của thấu kính là 10 cm.
a) Vẽ ảnh của vật qua thấu kính.
b) Xác định khoảng cách từ ảnh tới thấu kính và chiều cao của ảnh.
6.8
Thấu kính có trục chính MN, điểm sáng S qua thấu kính cho ảnh S như các hình 6.1. Sử dụng cách vẽ, xác định vị trí của thấu kính, loại thấu kính và tiêu điểm của nó.
6.
Vật sáng AB đặt trước thấu kính cho ảnh A’B’ với kích thước và tỉ lệ như các hình 6.2. Sử dụng cách vẽ ảnh của vật qua thấu kính, xác định quang tâm, loại thấu kính và tiêu cự của thấu kính.
6.10
Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính cho ảnh A’B’ như hình 6.3. Sử dụng cách vẽ ảnh của vật qua thấu kính, xác định quang tâm, tiêu điểm, trục chính và loại thấu kính.
6.11
Một người đặt kính lúp trên trang sách như hình 6.4. Biết kính được đặt cách trang sách 4 cm. Biết tiêu cự của kính là 5 cm. Ảnh có kích thước gấp mấy lần vật? Vẽ hình minh hoạ theo tỉ lệ phù hợp với các số liệu đã cho.
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365