Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

2.3. Reading and Vocabulary - Unit 2. What a waste! - SBT Tiếng Anh 9 English Discovery

1. Match the phrases below with definitions 1-5. 2. Read the article. Match headings a-e with paragraphs 1-3. There are two extra headings. 3. Read the article again. Choose the correct answers.

Cuộn nhanh đến câu

Bài 1

1. Match the phrases below with definitions 1-5.

(Ghép các cụm từ dưới đây với định nghĩa từ 1-5.)

environmental laws

greenhouse gases

sign a petition

take legal action

win a court case

 

1. carbon dioxide and methane are examples of these greenhouse gases: _______

2. add your name to a list of people who are asking the government to do something: _______

3. successfully challenge a person or organisation in court: _______

4. rules that people and businesses must follow which protect the land, sea and air: _______

5. try to change a situation using lawyers: _______


Bài 2

2. Read the article. Match headings a-e with paragraphs 1-3. There are two extra headings.

(Đọc bài viết. Ghép các tiêu đề a-e với các đoạn văn 1-3. Có hai tiêu đề thừa.)

a. Other ways the organisation helps (Những cách khác mà tổ chức giúp đỡ)

b. Victory for four green teens (Chiến thắng cho bốn thiếu niên xanh)

c. Future plans (Kế hoạch tương lai)

d. Why was the victory so important? (Tại sao chiến thắng lại quan trọng như vậy?)

e. The organisation that supported them (Tổ chức đã hỗ trợ họ)

Our Children's Trust

Teenagers against climate change

1. _______

Four teenagers in the USA have recently won an important court case against the Massachusetts state government to make them reduce greenhouse gases. The 2008 Global Warming Solutions Act says that all state governments must reduce greenhouse gases by 20 percent. In 2012, the Massachusetts state government hadn't done anything and so hundreds of young people signed a petition. The Massachusetts state government still didn't do anything, so the teenagers took the state government to court. The teenagers lost their first court case, but last week another judge decided that the state government was wrong and it must now improve traffic and use more renewable energy.

2. _______

The teenagers were working with Our Children's Trust, an organisation which uses legal action when local governments don't follow environmental laws. The organisation was started in Oregon in 2011 and they encourage and train young people to get involved in environmental change. Our Children's Trust knew that the biggest supporters of action against climate change are usually young people and so they wanted to help make their voices heard by governments who were not doing enough.

3. _______

The organisation believes that we must act against climate change urgently, so that the children of the future can have a clean and safe world to live in. They are involved in lots of similar cases with other state governments at the moment. They also make short films to educate people about the environmental problems we face in the world today.


Bài 3

3. Read the article again. Choose the correct answers.

(Đọc lại bài viết. Chọn câu trả lời đúng.)

1. The Global Warming Solutions Act (Đạo luật Giải pháp cho Hiện tượng Trái đất nóng lên)

a. tried to stop all greenhouse gases immediately. (đã cố gắng ngăn chặn tất cả các loại khí nhà kính ngay lập tức.)

b. was rejected by the government in the 1990s. (đã bị chính phủ bác bỏ vào những năm 1990.)

c. tried to reduce greenhouse gases all over the USA. (đã cố gắng giảm khí nhà kính trên khắp Hoa Kỳ.)

d. made a lot of people angry. (khiến nhiều người tức giận.)

2. Our Children's Trust (Our Children's Trust)

a. is a government organisation. (là một tổ chức của chính phủ.)

b. trains young people to become lawyers when they're older. (đào tạo những người trẻ tuổi trở thành luật sư khi họ lớn lên.)

c. educates and supports young people who want to take legal action. (giáo dục và hỗ trợ những người trẻ tuổi muốn thực hiện hành động pháp lý.)

d. thinks not many young people care about the environment. (cho rằng không nhiều người trẻ tuổi quan tâm đến môi trường.)

3. What do the people at Our Children's Trust believe? (Những người ở Our Children's Trust tin vào điều gì?)

a. We can't wait any longer to save the environment. (Chúng ta không thể chờ đợi lâu hơn nữa để cứu môi trường.)

b. Children cause environmental problems. (Trẻ em gây ra các vấn đề về môi trường.)

c. No governments are taking any action. (Không có chính phủ nào thực hiện bất kỳ hành động nào.)

d. The Global Warming Solutions Act isn't good enough. (Đạo luật Giải pháp cho Hiện tượng Trái đất nóng lên không đủ tốt.)

 

Our Children's Trust

Teenagers against climate change

1. Victory for four green teens

Four teenagers in the USA have recently won an important court case against the Massachusetts state government to make them reduce greenhouse gases. The 2008 Global Warming Solutions Act says that all state governments must reduce greenhouse gases by 20 percent. In 2012, the Massachusetts state government hadn't done anything and so hundreds of young people signed a petition. The Massachusetts state government still didn't do anything, so the teenagers took the state government to court. The teenagers lost their first court case, but last week another judge decided that the state government was wrong and it must now improve traffic and use more renewable energy.

2. The organisation that supported them

The teenagers were working with Our Children's Trust, an organisation which uses legal action when local governments don't follow environmental laws. The organisation was started in Oregon in 2011 and they encourage and train young people to get involved in environmental change. Our Children's Trust knew that the biggest supporters of action against climate change are usually young people and so they wanted to help make their voices heard by governments who were not doing enough.

3. Other ways the organisation helps

The organisation believes that we must act against climate change urgently, so that the children of the future can have a clean and safe world to live in. They are involved in lots of similar cases with other state governments at the moment. They also make short films to educate people about the environmental problems we face in the world today.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về C3O4 - Định nghĩa và vai trò trong hóa học. Cấu trúc, tính chất và ứng dụng của C3O4 trong đời sống và công nghiệp.

Khái niệm về liên kết ôxít: Định nghĩa và vai trò trong hóa học. Cấu trúc và đặc điểm của liên kết ôxít. Loại liên kết ôxít bao gồm liên kết ion, cộng hóa trị và phân cực. Ví dụ và ứng dụng của liên kết ôxít trong đời sống và công nghiệp.

Giới thiệu về phân tử C3O, định nghĩa và vai trò của nó trong hóa học. Cấu trúc và tính chất của phân tử C3O. Phản ứng và ứng dụng của phân tử C3O trong đời sống và công nghiệp.

Khái niệm về khả năng hút ẩm và vai trò trong vật liệu và môi trường sống. Yếu tố ảnh hưởng đến khả năng hút ẩm gồm độ ẩm, nhiệt độ và độ ẩm tương đối. Các vật liệu có khả năng hút ẩm cao bao gồm zeolite, silica gel và than hoạt tính. Ứng dụng của khả năng hút ẩm trong đời sống và công nghiệp bao gồm bảo quản thực phẩm, chống ẩm mốc và làm khô không khí trong phòng máy lạnh.

Khái niệm về khả năng hút khí CO2

Khái niệm vật liệu hấp phụ và vai trò trong ứng dụng công nghiệp

Xử lý khí thải: Khái niệm, nguyên nhân và tác hại đến môi trường và sức khỏe con người, phương pháp và thiết bị xử lý, và ứng dụng trong việc giảm tác hại đối với môi trường và sức khỏe con người, tiết kiệm năng lượng và giảm chi phí sản xuất."

Khái niệm về hiệu ứng từ tính, định nghĩa và vai trò của nó trong vật lý. Hiệu ứng từ tính là tương tác giữa vật chất và từ trường, tạo ra hiệu ứng và tác động từ tính trên các vật liệu và hệ thống. Nó được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như điện tử, vật liệu, y học và công nghệ thông tin. Hiệu ứng này định nghĩa khả năng của vật liệu hoặc hệ thống tương tác với từ trường và có thể tạo ra các trường từ tính. Nó đóng vai trò quan trọng trong phát triển thiết bị điện tử, y học, nghiên cứu vật liệu và tương tác từ trường. Cơ chế của hiệu ứng từ tính. Mô tả cơ chế hoạt động của hiệu ứng từ tính trong nguyên tử và phân tử. Cơ chế từ tính trong nguyên tử và phân tử là quá trình mô tả tác động của từ tính lên nguyên tử và phân tử và tạo ra hiệu ứng từ tính. Khi từ tính tác động lên nguyên tử, nó tạo ra sự thay đổi đường đi và vị trí của electron trong vùng điện tử, dẫn đến việc tạo ra các mức năng lượng mới và thay đổi cấu trúc electron của nguyên tử. Hiệu ứng từ tính trong nguyên tử có ảnh hưởng đến tính chất vật lý và hóa học của nguyên tử và có ứng dụng trong điện tử, y tế và vật lý hóa học. Trong khi đó, cơ chế từ tính trong phân tử phụ thuộc vào tương tác giữa từ tính và các electron trong phân tử, và cấu trúc của phân tử. Hiệu ứng từ tính trong phân tử có ứng dụng trong nhiều lĩnh vực như y học, vật liệu và công nghệ. Phân loại hiệu ứng từ tính. Tổng quan về các loại hiệu ứng từ tính, bao gồm hiệu ứng Zeeman, hiệu ứng Stark và hiệu ứng Paschen-Back. Hiệu ứng Zeeman là hiện tượng phân chia đường phổ ánh sáng thành nhiề

Khái niệm về nam châm và các tính chất cơ bản của nam châm. Nguyên lý hoạt động của nam châm và sự tương tác giữa các cực nam và cực bắc. Các loại nam châm tự nhiên và nhân tạo. Ứng dụng của nam châm trong công nghiệp và đời sống hàng ngày.

Khái niệm về bột mài và vai trò của nó trong quá trình mài và đánh bóng. Các loại bột mài phổ biến và tính chất của chúng. Sử dụng bột mài trong công nghiệp để đánh bóng, mài, cắt và gia công các vật liệu khác nhau như kim loại, gốm sứ và thủy tinh.

Xem thêm...
×