Trò chuyện
Tắt thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Rùa Nâu
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Language focus: Reported statements - Unit 8. Scary - SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus

1. Complete the table with the words. 2. Choose the correct verb and complete the reported speech sentences. 3. Complete the police notes from an interview with the woman in the headline. Use the correct form of say or tell and reported speech.

Cuộn nhanh đến câu

Bài 1

1. Complete the table with the words.

(Hoàn thành bảng với các từ sau.)

could            'd        had to           knew             was     would

 

Direct speech

Reported speech

Present simple:

'I know the injured man.'

 

Present continuous:

'I'm looking for my calculator.'

 

Past simple / Present perfect:

'We tried / We've tried that roller coaster.'

 

can / could:

'I can / could help you.'

 

will / would:

'We'll / We would visit him.'

 

must / have to:

'You must / have to be careful walking home.'

 

 

 

She said that she knew the injured man.

 

 

The man said that he (1) _____ looking for his calculator.

 

They said that they (2) _____ tried that roller coaster.

 

The boy said that he (3) _____ help me.

 

 

They said that they (4) _____ visit him.

 

 

My mum said that I (5) _____ be careful

walking home.


Bài 2

2. Choose the correct verb and complete the reported speech sentences.

(Chọn động từ đúng và hoàn thành các câu tường thuật.)

'The two brothers are very talented producers.'

People told us that the two brothers were very talented producers.

1. 'We're searching for two pickpockets.'

The police officers said / told that they _____ for two pickpockets.

2. 'We saw the children playing football outside.'

They said / told me that they _____ the children playing football outside.

3. 'You can read all about cybercrime online.'

He said / told us that we _____ all about cybercrime online.

4. 'The students must finish the assignment soon.'

They said / told that the students _____ the assignment soon.

5. 'I've ridden the roller coaster for the first time.'

Irina said / told that she _____ the roller coaster for the first time.

6. 'You have to learn more about social media.'

I said / told my grandparents that they _____ more about social media.


Bài 3

3. Complete the police notes from an interview with the woman in the headline. Use the correct form of say or tell and reported speech.
(Hoàn thành ghi chú của cảnh sát từ cuộc phỏng vấn với người phụ nữ trong tiêu đề. Sử dụng đúng dạng say hoặc tell và lời tường thuật.)

Last night, police were called to a car crash in the city centre. They found a shop assistant who witnessed the crash from beginning to end.

(Đêm qua, cảnh sát được gọi đến một vụ tai nạn xe hơi ở trung tâm thành phố. Họ tìm thấy một nhân viên bán hàng đã chứng kiến vụ tai nạn từ đầu đến cuối.)

'I'll tell you everything.’

1. 'I work at the shop during the day.'

2. 'I left my phone at work.'

3. 'The driver is drunk.’

4. 'I couldn't believe my eyes!'

5. 'I'll never drive fast.'

6. 'You must believe me!'

 

She said that she would tell them everything

1. She _____ me that she _____

2. She _____ that she _____

3. She _____ us that the driver _____

4. She _____ that she _____

5. She _____ that she _____

6. She _____ that we _____


Bài 4

4. What have four people said to you in the last week? Use say or tell, reported speech and the words in the box or your own ideas.

(Bốn người đã nói gì với bạn trong tuần qua? Sử dụng say hoặc tell, câu tường thuật và các từ trong hộp hoặc ý tưởng của riêng bạn.)

brother / sister         friend(s)        mum/dad

neighbour      teacher          your classmate(s)

go       like     meet   play    see      take    watch

 

My friend Natalia told me that she'd watched the new detective series online last weekend.

(Bạn tôi Natalia kể với tôi rằng cô ấy đã xem loạt phim trinh thám mới trực tuyến vào cuối tuần trước.)


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về sửa nội dung tập tin, công cụ và phương pháp sửa nội dung, lỗi thường gặp và cách khắc phục - Tìm hiểu về việc sửa nội dung tập tin"

Khái niệm về lệnh nano - Giới thiệu về lệnh nano và vai trò của nó trong việc chỉnh sửa tệp tin trên Linux. Lệnh nano là trình soạn thảo văn bản dòng trong Linux, cho phép chỉnh sửa và tạo mới tệp tin văn bản trực tiếp trên dòng lệnh.

Khái niệm chỉnh sửa và vai trò của nó trong việc cải thiện nội dung bài viết. Loại chỉnh sửa phổ biến và các bước để thực hiện quá trình chỉnh sửa một cách hiệu quả. Kỹ năng cần thiết để thực hiện chỉnh sửa và sử dụng công cụ hỗ trợ.

Khái niệm về lưu thay đổi và vai trò của nó trong lập trình. Các loại lưu trữ thay đổi như biến số, mảng, đối tượng và danh sách. Các phương thức lưu trữ thay đổi bao gồm thêm, xóa, sửa và truy cập giá trị. Các kỹ thuật quản lý lưu thay đổi như kiểm tra lỗi, tối ưu hóa và bảo mật lưu trữ.

Khái niệm về trình soạn thảo - Định nghĩa và vai trò trong công việc soạn thảo văn bản. Các tính năng và loại trình soạn thảo. Phím tắt phổ biến giúp thao tác nhanh và hiệu quả.

Khái niệm về lệnh và vai trò trong hệ điều hành. Các lệnh cơ bản như cd, ls, mkdir, rmdir, mv, cp, rm và cách sử dụng chúng. Đường dẫn tuyệt đối và tương đối và cách sử dụng chúng. Các lệnh định dạng và chỉnh sửa tệp tin như cat, less, head, tail, grep, sed và awk. Lệnh quản lý quá trình như ps, top, kill và hướng dẫn sử dụng chúng.

Khái niệm về biểu thức, phép tính và các thành phần trong biểu thức. Các phép tính trong biểu thức bao gồm cộng, trừ và nhân. Toán hạng và toán tử là các thành phần chính của biểu thức, còn dấu ngoặc có vai trò quan trọng trong xác định thứ tự và ý nghĩa của biểu thức. Biểu thức đơn giản và phức tạp có quy tắc giải khác nhau, sử dụng công thức và công cụ tính toán giúp giải quyết một cách hiệu quả và chính xác.

Khái niệm về ngôn ngữ lập trình

Khái niệm về vùng bộ nhớ, vai trò và quản lý vùng bộ nhớ trong lập trình máy tính. Các loại vùng bộ nhớ bao gồm RAM, ROM, Cache và Virtual Memory. Cơ chế hoạt động của vùng bộ nhớ bao gồm lưu trữ và truy cập dữ liệu. Quản lý vùng bộ nhớ bao gồm phân chia, sắp xếp và giải phóng vùng bộ nhớ.

Khái niệm về giá trị và các yếu tố ảnh hưởng đến giá trị. Phân loại và đo lường giá trị, bao gồm giá trị sử dụng, giá trị thẩm mỹ, giá trị kinh tế và giá trị xã hội.

Xem thêm...
×