Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Mèo Vàng
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Unit 2 - Language focus practice - SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus

1. Complete the dialogues using the present perfect simple or continuous form of the verbs in the box. 2. Complete the sentences with the present perfect simple or continuous form of the verbs in brackets and for or since.

Cuộn nhanh đến câu

Bài 1

1. Complete the dialogues using the present perfect simple or continuous form of the verbs in the box.

(Hoàn thành các đoạn hội thoại bằng cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành đơn hoặc tiếp diễn của các động từ trong hộp.)

break buy     join     lose    play    read           wait

'Why isn't James at football practice today?'

'He's broken his leg. He fell off his bike.'

1. 'I really enjoyed that book.'

'Yes, it's great! I _____ it for two weeks, but I still have 100 more pages to go!'

2. 'Why are you angry?'

'My sister _____ my necklace!'

3. 'When is the next bus?'

'We don't know! We _____ at this bus stop for a long time now. We're bored!'

4. 'Emma needs to do her homework.'

"Yes. She _____ that video game since two o'clock. She should stop now!'

5. 'Are you in any school clubs this year?'

'Yes, I _____ the drama club.'

6. 'When's your brother's birthday?'

'It's today. Look at this brilliant present that I _____ for him.'


Bài 2

2. Complete the sentences with the present perfect simple or continuous form of the verbs in brackets and for or since.

(Hoàn thành câu bằng thì hiện tại hoàn thành đơn hoặc tiếp diễn của động từ trong ngoặc và for hoặc since.)

It hasn't been raining for very long. Only fifteen minutes.

1. I _____ (learn) German _____ September. I'll continue studying it next year.

2. They _____ (know) Stephen _____ years.

3. You _____ (not listen) to me _____ the last ten minutes!

4. My mum _____ (not hear) that song _____ she was young.

5. _____  (you / stand) here _____ hours? It's late now.

6. _____ (Martina / have) that phone _____ her birthday?

7. She _____ (get ready) _____ almost two hours now!

8. He _____ (love) table tennis _____ he was very young.


Bài 3

3. Correct the mistakes in bold. Tick the sentence that is correct.

(Sửa lỗi in đậm. Đánh dấu vào câu đúng.)

Irem has changed her mind yesterday. changed

1. So far, I didn't enjoy this film.

2. We've started the course a week ago.

3. Since March, I took up running.

4. He's found a new job in 2015.

5. Did Ian leave school last year?


Bài 4

4. Order the words to make sentences.

(Sắp xếp các từ để tạo thành câu.)

I / her / is / even though / sometimes / she / annoying / like

I like her even though she is sometimes annoying.

1. the / wasn't / was / Although / it / very / shining / warm / sun

___________________________________________________________________

2. he / all / get / necessary / the / didn't / qualifications / job / though / He / had / the

___________________________________________________________________

3. people / use / to / while driving / In spite of / continue / the law, / mobile phones

___________________________________________________________________

4. I / birthday / Despite / a / had / having / headache / a / great

___________________________________________________________________


Bài 5

5. Complete the sentences with phrases a-e. Put the verbs into the past simple.

(Hoàn thành câu bằng cụm từ a-e. Chia động từ ở dạng quá khứ đơn.)

Fred dropped out of the photography course, whereas we continued.

1. The work experience was quite difficult.

______________________________________________

2. Everybody thought that the answer was correct,

______________________________________________

3. It was really hot inside the classroom.

______________________________________________

4. I learned French at the language school,

______________________________________________

a. although / we not be sure

b. however / I learn a lot from it

c. in contrast / it feel cold outside

d. whereas / my friend study Italian there

e. whereas / we continue


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về chiếc xe

Khái niệm về Thông số - Định nghĩa, vai trò trong kỹ thuật và công nghệ. Các loại thông số và đơn vị đo, độ chính xác và sai số trong đo lường, ứng dụng của thông số trong đời sống và công nghiệp.

Khái niệm về khoảng cách di chuyển và cách đo đạc khoảng cách di chuyển. Khoảng cách di chuyển là khoảng cách giữa hai vị trí khác nhau trong quá trình di chuyển. Đơn vị đo thường là mét trong hệ SI, nhưng cũng có thể sử dụng kilômét, centimét hoặc milimét tùy thuộc vào quy mô di chuyển. Cách tính toán phụ thuộc vào đặc điểm di chuyển. Trong trường hợp di chuyển thẳng, có thể sử dụng công thức khoảng cách = vận tốc × thời gian. Trong trường hợp di chuyển không thẳng, cần sử dụng các phương pháp khác như định luật Pythagoras hoặc phân tích thành các phần di chuyển thẳng nhỏ hơn. Việc hiểu và áp dụng khái niệm này quan trọng trong nhiều lĩnh vực, bao gồm vận tải, định vị GPS và cuộc sống hàng ngày. Để đo khoảng cách di chuyển, có thể sử dụng các công cụ như thước đo, bản đồ, máy đo laser và GPS. Việc chọn công cụ phù hợp cần xem xét độ chính xác, khoảng cách di chuyển và yêu cầu công việc.

Khái niệm về giai đoạn chuyển động

Khái niệm vận tốc, định nghĩa và đơn vị đo vận tốc

Khái niệm về gia tốc trong vật lý và công thức tính gia tốc. Gia tốc là sự thay đổi vận tốc của một vật trong một khoảng thời gian nhất định và được tính bằng công thức a = Δv/Δt. Gia tốc có hai loại chính là gia tốc trung bình và gia tốc tức thì. Gia tốc là yếu tố quan trọng trong việc xác định tác động của lực lên một vật. Công thức tính gia tốc là a = (v - u) / t và đơn vị đo gia tốc là mét trên giây bình phương (m/s^2). Gia tốc và vận tốc là hai khái niệm quan trọng trong vật lý và có mối quan hệ chặt chẽ với lực. Công thức tính gia tốc có nhiều ứng dụng trong đời sống và công nghiệp.

Khái niệm chuyển động thẳng đều và định nghĩa của nó trong vật lý

Phương tiện giao thông đường bộ và đường sắt: Giới thiệu về các phương tiện giao thông và quy định sử dụng cho mỗi loại. Bài học này tập trung vào cấu tạo, chức năng và an toàn giao thông của ô tô, xe máy, xe đạp, tàu hỏa và đường ray.

Khái niệm về khoảng cách giữa hai địa điểm

Khái niệm về chuyển động tròn, định nghĩa và các thành phần cơ bản của nó. Chuyển động tròn là việc vật thể di chuyển theo một quỹ đạo tròn hoặc cung tròn quanh một trục cố định.

Xem thêm...
×