Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Cá Voi Tím
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Bài 14. Cảm ứng điện từ. Nguyên tắc tạo ra dòng điện xoay chiều trang 39, 40, 41 SBT Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức

Số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây dẫn kín không biến thiên trong những trường hợp nào dưới đây?

Cuộn nhanh đến câu

14.1

Số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây dẫn kín không biến thiên trong những trường hợp nào dưới đây?

a) Đưa cực Bắc của nam châm vĩnh cửu lại gần cuộn dây dẫn kín đứng yên.

b) Đưa cuộn dây dẫn kín lại gần cực Nam của nam châm vĩnh cửu đứng yên.

c) Cho cả nam châm vĩnh cửu và cuộn dây dẫn kín chuyển động cùng chiều với tốc độ không đổi.

d) Đặt nam châm vĩnh cửu chạm vào cuộn dây dẫn kín.


14.2

Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín khi

A. có đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây dẫn kín.

B. số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây dẫn kín biến thiên.

C. cuộn dây dẫn kín đặt trong từ trường của nam châm vĩnh cửu.

D. nối hai đầu của cuộn dây dẫn kín với nguồn điện một chiều.


14.3

Có những cách nào làm cho số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây dẫn kín biến thiên.


14.4

Đánh dấu x vào bảng để đánh giá những nhận định dưới đây.

Nhận định

Đúng

Sai

1. Dòng điện xoay chiều là dòng điện luân phiên đổi chiều theo thời gian.

 

 

2. Dòng điện xoay chiều là dòng điện có cường độ tăng, giảm tuần tự theo thời gian.

 

 

3. Dòng điện xoay chiều sử dụng rộng rãi hiện nay có tần số 50 Hz.

 

 

4. Dòng điện xoay chiều có tần số 50 Hz sẽ đổi chiều 50 lần từ âm sang dương và từ dương sang âm 50 lần trong 1 giây.

 

 

5. Dòng điện xoay chiều là dòng điện không đổi.

 

 

6. Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây dẫn kín tăng, giảm luân phiên theo thời gian thì sẽ tạo ra dòng điện luân phiên đổi chiều trong cuộn dây ấy.

 

 

7. Nguyên tắc tạo ra dòng điện xoay chiều là dựa trên nam châm điện.

 

 


14.5

Quan sát Hình 14.1 và trả lời các câu hỏi sau:

 

a) Hiện tượng nào làm xuất hiện dòng điện qua đèn?

b) Nguyên nhân nào làm dòng điện qua đèn đổi chiều?


14.6

Đặt một khung dây dẫn phẳng hình chữ nhật kín được nối với điện kế G gần một nam châm điện N. Đường sức từ của nam châm điện và vị trí đặt một cạnh của khung dây trùng với trục của nam châm được mô tả như Hình 14.2. Biết khi chưa cho khung dây chuyển động, kim điện kế chỉ vạch số 0.

 

Nhận định sau đây là đúng hay sai?

Nhận định

Đúng

Sai

1. Kim điện kế sẽ bị lệch khỏi vạch số 0 khi quay khung dây theo trục của nam châm.

 

 

2. Kim điện kế không bị lệch khỏi vạch số 0 khi dịch chuyển khung dây dọc theo trục của nam châm.

 

 

3. Cho nam châm dịch chuyển xuống kim điện kế sẽ bị lệch khỏi vạch số 0.

 

 

4. Kim điện kế không bị lệch khỏi vạch số 0 khi dịch chuyển khung dây ra xa nam châm.

 

 


14.7

Dòng điện cảm ứng xuất hiện khi

A. nối hai cực của pin vào hai đầu cuộn dây dẫn tạo thành mạch kín.

B. nối cực Bắc và cực Nam của nam châm vào hai đầu cuộn dây dẫn kín.

C. đưa cực Nam của nam châm lại gần một bóng đèn LED đang sáng.

D. đưa cực Bắc của nam châm lại gần tâm một cuộn dây dẫn kín.


14.8

Khi đưa cực Bắc hoặc cực Nam của nam châm lại gần tâm cuộn dây dẫn kín đang đứng yên thì trong cuộn dây dẫn kín đó xuất hiện dòng điện cảm ứng. Nếu ngược lại, đưa cuộn dây dẫn kín lại gần cực Bắc hoặc cực Nam của nam châm đang đứng yên thì trong cuộn dây dẫn kín đó có xuất hiện dòng điện cảm ứng hay không? Hãy làm thí nghiệm để kiểm chứng câu trả lời đã đưa ra.


14.9

Trong thí nghiệm 3 ở Hình 14.4 SGK, nếu giữ nam châm đứng yên, quay cuộn dây thì đèn LED có sáng không? Giải thích.


14.10

Hãy vẽ minh hoạ số đường sức từ của nam châm xuyên qua tiết diện cuộn dây trong thí nghiệm 3 ở Hình 14.4 SGK, khi cực Bắc của nam châm quay lại gần và quay ra xa cuộn dây. Từ đó, giải thích tại sao khoảng cách giữa nam châm và cuộn dây không thay đổi nhưng vẫn có dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây.


14.11

Trong thí nghiệm 4 ở Hình 14.6 SGK, nếu cuộn dây dẫn đang bị bóp mạnh mà buông tay ra để cuộn dây trở lại hình dạng ban đầu thì kim điện kế có bị lệch khỏi vạch số 0 hay không? Hãy giải thích.


14.12

Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống:

a) Hiện tượng xuất hiện dòng điện ...(1)... được gọi là hiện tượng cảm ứng điện từ.

b) Khi số ...(2)... xuyên qua tiết diện của cuộn dây dẫn kín biến thiên thì trong cuộn dây dẫn kín đó xuất hiện dòng điện cảm ứng.

c) Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín khi có sự ...(3)... số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây dẫn đó.


14.13

Trường hợp nào dưới đây không xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín?

A. Cho cuộn dây dẫn kín chuyển động theo phương song song với các đường

sức từ của nam châm thẳng.

B. Cho cuộn dây dẫn kín quay cắt ngang các đường sức từ của nam châm thẳng

C. Cho cực Bắc của nam châm chuyển động lại gần tâm của cuộn dây dẫn kín.

D. Đóng và ngắt dòng điện vào nam châm điện đặt cạnh tâm của cuộn dây dẫn kín.


14.14

Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống:

a) Dòng điện xoay chiều có ...(1)... luân phiên thay đổi theo thời gian.

b) Nguyên tắc tạo ra dòng điện xoay chiều là dựa trên hiện tượng ...(2)...

c) Trong mỗi chu kì, dòng điện xoay chiều đổi chiều ...(3)... lần.

d) Dòng điện xoay chiều sử dụng trong gia đình có tần số ...(4)... Hz và đổi chiều ...(5)... lần trong 1 giây.


14.15

Trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây

A. biến thiên luôn tăng.

B. biến thiên luôn giảm.

C. biến thiên tăng, giảm luân phiên.

D. không biến thiên.


14.16

Trường hợp nào dưới đây thì trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều?

A. Cho cực Bắc của nam châm chuyển động lại gần tâm cuộn dây.

B. Cho cực Nam của nam châm chuyển động ra xa tâm cuộn dây.

C. Cho nam châm quay cạnh cuộn dây.

D. Cho cuộn dây lại gần nam châm.


14.17

Giải thích tại sao khi cho thanh nam châm chuyển động qua lại quanh cuộn dây dẫn kín như Hình 14.3 thì trong cuộn dây xuất hiện dòng điện cảm ứng có chiều luân phiên thay đổi.

 


14.18

Trường hợp nào dưới đây dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín đổi chiều?

A. Cho cực Bắc của nam châm lại gần tâm của cuộn dây rồi dừng lại.

B. Cho cuộn dây dẫn lại gần cực Nam của nam châm rồi dừng lại.

C. Cho cực Bắc của nam châm lại gần, rồi đổi chiều ra xa tâm của cuộn dây.

D. Cho cả cuộn dây và nam châm chuyển động lại gần nhau rồi dừng lại.


14.19

Giải thích tại sao khi cho khung dây dẫn đặt trong từ trường của nam châm như Hình 14.4 quay quanh trục PQ thì trong khung dây dẫn không có dòng điện cảm ứng.

 


14.20

Giải thích tại sao khi cho khung dây dẫn ABCD đặt trong từ trường của nam châm như Hình 14.5 dịch chuyển từ cực Nam đến cực Bắc theo trục PQ thì trong khung dây dẫn không có dòng điện cảm ứng.

 


14.21

Quan sát Hình 14.6 và cho biết nam châm quay theo trục nào thì trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều.

 


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Breathability: Definition, Importance, and Applications Understand the concept of breathability, its definition, and its role in materials and design. Breathability allows air and moisture to pass through the material, promoting ventilation and moisture-wicking for a comfortable and dry experience. It plays a crucial role in regulating body temperature and humidity. High breathability materials include cotton, linen, and specially processed synthetic fibers like polyester. Breathability is also vital in product design, particularly in sportswear and footwear, enhancing performance and comfort for users. Proper application of breathability is important in creating high-quality products and delivering a great user experience. Factors Affecting Breathability Describe the factors influencing breathability, including materials, structure, design, and environmental conditions. The main content of the paragraph discusses the impact of materials, product structure, design, and environmental conditions on breathability, which refers to the air permeability of the product. Breathable materials such as cotton and linen are preferred. The product structure, including arrangement, size, and shape of components, also affects breathability. Product design can include vents, breathable holes, and ventilation systems to enhance breathability. Environmental conditions such as temperature, humidity, and air pressure also affect breathability. Understanding these factors helps us choose suitable materials and product designs to ensure optimal breathability. Methods of Evaluating Breathability Provide an overview of methods used to evaluate breathability, including direct testing and computational modeling methods. Direct testing methods are important for measuring the air permeability of materials. However, these methods are often complex and costly. In some cases, other methods like computational modeling can be used to estimate breathability quickly and cost-effectively. Computational modeling involves using available material data to estimate breathability without conducting direct tests. However, combining direct testing with computational modeling yields more accurate results. Applications of Breathability Describe the applications of breathability in various fields such as fashion, healthcare, sports, and industries. Breathability is a crucial factor in designing clothing and footwear to provide ventilation and comfort. Breathable materials like cotton and linen are used in summer clothing, while new technology fabrics are used for waterproof and breathable jackets and sports shoes. Breathability in footwear prevents odor and keeps feet dry. In the healthcare field, breathability is applied in face masks, sanitary pads, and treatment processes. In sports, breathability is used in clothing and equipment to release heat and maintain comfort during physical activity. In industries like automotive, electronics, and textiles, breathability enhances performance and ventilation.

Khái niệm về Drape - Định nghĩa và vai trò trong thời trang và may mặc. Các loại drape và cách chúng ảnh hưởng đến kiểu dáng trang phục. Các chất liệu sử dụng trong drape như chiffon, silk và satin. Hướng dẫn sử dụng drape để tạo kiểu dáng và cảm giác cho trang phục, cần lưu ý vóc dáng và tuổi tác của người mặc.

Khái niệm về len và sự phát triển của ngành công nghiệp sản xuất len

Khái niệm về Summer Dresses - Đặc trưng, các loại và cách phối đồ

Khái niệm và các loại leather phổ biến, nguyên liệu, quá trình sản xuất, đặc tính, cách chăm sóc và bảo quản leather

Khái niệm về Fur và vai trò của nó trong động vật và con người. Cấu trúc của Fur và vai trò của từng loại lông. Tính chất của Fur và chức năng của lông trên cơ thể động vật. Ứng dụng của Fur trong cuộc sống con người, bao gồm sản xuất quần áo, thời trang và các sản phẩm làm từ lông động vật.

Khái niệm về Innovative Designs - Sự khác biệt giữa giải pháp sáng tạo và thiết kế truyền thống. Phương pháp thiết kế sáng tạo và yếu tố quan trọng trong thiết kế. Các ví dụ về thiết kế sáng tạo thành công như Apple, Uber, Airbnb và Tesla.

Successful Designs: Problem-solving, user-centered, and aesthetically pleasing products that prioritize usability, utility, and interaction capabilities. Designing for users' needs, desires, habits, and behaviors ensures a suitable product that exceeds expectations. Rationality, aesthetics, convenience, uniqueness, durability, and safety are vital elements in achieving successful designs. Various methods, such as idea generation, designing from the outside in, and designing from the inside out, contribute to creating notable and impressive designs. Successful examples include technology, household, fashion, and industrial products that meet users' needs, exhibit innovative design, and provide practical value.

Khái niệm về Trends trong hóa học và ứng dụng của nó trong việc dự đoán tính chất và thiết kế phản ứng hóa học. Những Trends về kích thước nguyên tử, năng lượng ion hóa và độ âm điện được mô tả và giải thích. Các Trends trong tính chất của các hợp chất hóa học như tính axit-bazơ, tính tan chảy và tính khử cũng được mô tả. Sự ứng dụng của Trends trong hóa học bao gồm dự đoán tính chất của các hợp chất hóa học mới, thiết kế phản ứng hóa học hiệu quả hơn, phân loại và nhận dạng các hợp chất hóa học, và dự đoán hoạt động sinh học.

Giới thiệu về Clo Production: Tổng quan về khái niệm, định nghĩa và vai trò của Clo Production trong công nghiệp. Sợi clo có tính chất mềm mại, thoáng khí và thân thiện với môi trường. Clo Production đóng vai trò quan trọng trong công nghiệp thời trang và dệt may, cung cấp các sản phẩm như áo sơ mi, váy, quần, nón và túi xách.

Xem thêm...
×