Chương 7. Giới thiệu hợp chất hữu cơ. Hydrocarbon và nguồn nhiên liệu
Bài 24. Alkene trang 71 SBT Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức
Bài 25. Nguồn nhiên liệu trang 72 SBT Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức Bài 23. Alkane trang 69, 70 SBT Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức Bài 22. Giới thiệu về hợp chất hữu cơ trang 67, 68, 69 SBT Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thứcBài 24. Alkene trang 71 SBT Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức
CTCT nào sau đây biểu diễn chất thuộc alkene?
24.1
CTCT nào sau đây biểu diễn chất thuộc alkene?
A. CH2 = CH – CH3 B. CH ≡ C – CH3
C. CH3 – CH2 – CH3 D. CH2 = CH – CH = CH2.
24.2
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chất có CTPT dạng CnH2n là alkene.
B. Alkene là hydrocarbon mạch hở có một liên kết C = C.
C. Alkene không làm mất màu dung dịch KMnO4.
D. Alkene tác dụng với Br2 trong dung dịch theo tỉ lệ mol 1:2.
24.3
Khi đốt cháy hoàn toàn một lượng alkene, các sản phẩm cháy có mỗi liên hệ với nhau như thế nào?
A. Số mol CO2 lớn hơn số mol H2O.
B. Số mol CO2 nhỏ hơn số mol H2O.
C. Số mol CO2 bằng số mol H2O.
D. Không có mối liên kết giữa số mol hai sản phẩm.
24.4
Ethylene không có phản ứng nào sau đây?
A. Tác dụng với NaOH B. Tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng)
C. Làm nhạt màu dung dịch Br2 D. Cháy trong không khí.
24.5
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol alkene X, thu được CO2 và H2O với tổng khối lượng 310g. CTPT của X là
A. C2H4 B. C4H8 C. C5H10 D. C3H6
24.6
Viết PTHH dưới dạng phân tử minh họa tính chất hóa học của alkene C4H8.
24.7
Có hai bình giống nhau, một bình chứa khí methane, một bình chứa khí ethylene. Hãy nêu cách nhận biết mỗi bình bằng phương pháp hóa học.
24.8
Một hỗn hợp khí Y gồm methane và ethylene, biết Y có tỉ khối so với hydrogen bằng 10. Đốt cháy hoàn toàn 6g Y, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa.
a) Xác định thành phần hỗn hợp Y.
b) Tính giá trị của m.
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365