Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Bài 20. Giới thiệu về hợp chất hữu cơ trang 51, 52, 53 SBT Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo

Cho các hợp chất sau C6H12O6, CH3COOH, H2CO3, CH4, C2H6, CHCl3, CH2Cl2. Các hợp chất trên đều là

Cuộn nhanh đến câu

20.1

Cho các hợp chất sau C6H12O6, CH3COOH, H2CO3, CH4, C2H6, CHCl3, CH2Cl2. Các hợp chất trên đều là

A. hợp chất vô cơ

B. hợp chất hữu cơ

C. hợp chất chứa carbon

D. Dẫn xuất của hydrocarbon


20.2

Sản phẩm nào sau đây có chứa hợp chất hữu cơ?

A. Phân kali

B. Giấm gạo

C. Đá vôi

D. Muối ăn


20.3

Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Tất cả các hợp chất có chứa nguyên tố carbon đều là hợp chất hữu cơ

B. Các hợp chất hữu cơ, khi cháy đều tạo ra khí carbon dioxide và nước

C. Các chất cấu tạo nên cơ thể sống đều là hợp chất hữu cơ

D. Nguồn lương thực, thực phẩm của con người chủ yếu là các hợp chất hữu cơ


20.4

Có các công thức cấu tạo sau:

 

Các công thức cấu tạo trên biểu diễn cho bao nhiêu hợp chất hữu cơ khác nhau?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5


20.5

Công thức cấu tạo cho biết:

A. Số lượng liên kết giữa các nguyên tử trong trong phân tử

B. Các loại liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử

C. Thứ tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử

D. Bản chất liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử


20.6

Dữ kiện nào sau đây có thể giúp xác định được chất vô cơ hay hữu cơ?

A. Trạng thái (rắn, lỏng, khí)

B. Độ tan trong nước

C. Màu sắc

D. Thành phần nguyên tố


20.7

Các hợp chất hữu cơ thường có đặc điểm chung sau:

(a) Thành phần nguyên tố chủ yếu là carbon và thường có hydrogen

(b) Ngoài nguyên tố carbon và hydrogen, có thể có thêm nguyên tố khác như chlorine, nitrogen, oxygen

(c) Liên kết hóa học chủ yếu trong phân tử là liên kết cộng hóa trị

(d) Liên kết hóa học chủ yếu trong phân tử là liên kết ion

(e) Dễ bay hơi, khó cháy

(g) Dễ cháy và sản phẩm cháy luôn tạo ra carbon dioxide

Dãy các đặc điểm đúng là

A. (d), (e), (g)                             B. (a), (b), (c)

C. (a), (b), (c), (g)                       D. (b), (d), (g)


20.8

Cho các nhận xét sau

(a) Hợp chất hữu cơ có ở xung quanh ta

(b) Hợp chất hữu cơ là hợp chất của carbon

(c) Khi đốt cháy các hợp chất hữu cơ đều tạo ra CO2

(d) Đốt cháy hợp chất hữu cơ luôn thu được CO2 và H2O

Số phát biểu đúng là

A.1                           B.2                        C.3                       D.4


20.9

Cho các mẫu chất sau:

- Đất đèn có thành phần chính là calcium carbide, có nhiều ứng dụng như sản xuất đèn xì acetylene, làm trái cây nhanh chín, ...

- Phân urea là một loại phân bón dùng để cung cấp chất đạm cho cây trồng, có công thức hóa học là (NH2)2CO

- Mật ong có chứa nhiều fructose, có công thức hóa học là C6H12O6, được dùng để tạo vị ngọt cho một số thực phẩm, đồ uống, ....

- Hydrocyanic acid có công thức hóa học là HCN, được dùng nhiều trong các ngành công nghiệp như sản xuất thuốc trừ sâu, phẩm nhuộm, ....

 Trong các chất sau: calcium carbide, phân urea, fructose, hydrocyanic acid, có bao nhiêu chất thuộc loại hợp chất hữu cơ?

A.1                           B.2                        C.3                       D.4


20.10

Cho các phát biểu sau:

(a) Phân urea là hợp chất hữu cơ, có nhiều trong thành phần nước tiểu của động vật có vú

(b) Các chất cấu tạo nên cơ thể sống có thành phần chủ yếu là hợp chất hữu cơ

(c) Hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có carbon và hydrogen

(d) Trong nhiều bộ phận của cơ thể sống đều có hợp chất hữu cơ

(e) Trong nước ép của nhiều loại quả (dưa hấu, táo, bơ, ...) đều chứa hợp chất hữu cơ.

Số phát biểu đúng là:

A.2                           B.3                        C.4                       D.5


20.11

(a) đúng

(b) đúng

(c) sai vì chỉ nhất thiết có C.

(d) đúng

(e) đúng

Đáp án C


20.12

Hóa học hữu cơ là

a) ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất có trong tự nhiên

b) ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất của carbon

c) ngành hóa học chuyên nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ

d) ngành hóa học chuyên nghiên cứu các chất trong cơ thể sống.

Trong các định nghĩa trên, định nghĩa nào đúng, định nghĩa nào sai?


20.13

Nhận định nào đúng, nhận định nào sai khi nói về dẫn xuất hydrocarbon trong các nhận định sau đây

Dẫn xuất của hydrocarbon là hợp chất hữu cơ có đặc điểm:

a) có từ 3 nguyên tố trở lên

b) gồm nguyên tố carbon và hai hay nhiều nguyên tố khác

c) gồm nguyên tố carbon và chlorine

d) sản phẩm đốt cháy luôn có CO2, H2O và chất khác


20.14

Định nghĩa nào dúng, định nghĩa nào sai trong các định nghĩa sau đây?

a) Hợp chất hữu cơ là hợp chất của oxygen với một nguyên tố hóa học khác

b) Hợp chất hữu cơ là các hợp chất chứa carbon, hydrogen và oxygen

c) Hợp chất hữu cơ chỉ là những hợp chất chứa carbon và hydrogen

d) Hợp chất hữu cơ là hợp chất của carbon (trừ CO, CO2, H2CO3, các muối carbonate, kim loại, .... )


20.15

Phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai trong các phát biểu sau đây?

a) Các nguyên tử carbon trong hợp chất hữu cơ liên kết với nhau có thể tạo thành mạch nhánh, mạch không phân nhánh, mạch vòng

b) Khí thiên nhiên có thành phần chỉ gồm các hợp chất hữu cơ

c) Thành phần của giấm ăn gồm chất vô cơ và dẫn xuất của hydrocarbon

d) Xăng, dầu có thành phần chủ yếu là các hydrocarbon


20.16

Camphor (có trong cây long não) là một chất rắn kết tinh màu trắng gần như trong suốt giống như sáp với mùi thơm đặc trưng, thường được dùng trong y học. Biết camphor có công thức phân tử tổng quát là CxHyO và có 10,53% oxygen về khối lượng. Khối lượng phân tử của camphor bằng bao nhiêu amu?


20.17

Eugenol là thành phần chính trong tinh dầu đinh hương hoặc tinh dầu hương nhu. Chất này được sử dụng là chất diệt nấm, dẫn dụ côn trùng. Biết eugenol là dẫn xuất của hydrocarbon, có khối lượng phân tử bằng 164 amu, có 73,17% carbon về khối lượng, còn lại là hydrogen và oxygen. Hãy cho biết một phân tử eugenol có chứa bao nhiêu nguyên tử carbon.


20.18

Aniline là một hợp chất quan trọng trong công nghiệp phẩm nhuộm, sản xuất polymer, có phân tử khối bằng 93 amu. Kết quả phân tích theo khối lượng nguyên tố trong phân tử aniline như sau: 77,42% carbon; 7,53% hydrogen; còn lại là nitrogen. Công thức phân tử của aniline có bao nhiêu nguyên tử nitrogen?


20.19

Gas đun nấu thường chứa C3H8 và C4H10 hóa lỏng theo tỉ lệ thể tích tương ứng 3:1. Giả sử bình gas nói trên chứa 12kg gas hóa lỏng (đkc) sẽ có bao nhiêu kg C3H8?


20.20

Safrol là một chất có trong tinh dầu xá xị (hay gù hương), được dùng làm hương liệu trong thực phẩm. Kết quả phân tích nguyên tố cho thấy thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố carbon, hydrogen và oxygen có trong safrol lần lượt là 74,07%; 6,18% và 19,75%. Biết một phân tử safrol có chứa 2 nguyên tử oxygen. Hãy cho biết 0,25 mol safrol nặng bao nhiêu gam?


20.21

Hãy cho biết vai trò của một số hợp chất hữu cơ thường được sử dụng trong đời sống.


20.22

A là dẫn xuất của hydrocarbon chứa 3 nguyên tố, trong đó có 38,38% chlorine; 9,73% hydrogen về khối lượng. Biết A có nhiều ứng dụng trong đời sống như sản xuất thuốc diệt cỏ, sử dụng trong ngành dược phẩm, ...; A có khối lượng phân tử bằng 92,5 amu. Xác định công thức hóa học và cho biết thêm một số ứng dụng khác của A.


20.23

Hợp chất hữu cơ B chỉ chứa carbon, hydrogen và có khối lượng phân tử bằng 72 amu; biết carbon chiếm 83,33% khối lượng. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo thu gọn và nêu một số ứng dụng của B mà em biết.


20.24

X là hợp chất hữu cơ có khối lượng phân tử bằng 92 amu, có nhiều ứng dụng trong đời sống. Trong dược phẩm, X dùng để bào chế thuốc ho, thuốc trợ tim, ... Biết X có 39,13%C; 8,69%H; còn lại là oxygen. Xác định công thức phân tử của X


20.25

Hợp chất hữu cơ Y gồm ba nguyên tố, có khối lượng phân tử bằng 46 amu. Phần trăm khối lượng của oxygen và hydrogen trong Y lần lượt là 34,78% và 13,04%.

a) Xác định công thức phân tử của Y.

b) Viết các công thức cấu tạo có thể có của Y và cho biết một số ứng dụng của mỗi công thức cấu tạo bằng việc tìm hiểu qua internet, sách, báo,…


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về tốc độ ăn mòn - Định nghĩa và vai trò trong quá trình hóa học và công nghiệp. Nguyên nhân và tác nhân gây ăn mòn. Các phương pháp đo tốc độ ăn mòn bằng trọng lượng, điện hóa và quang phổ. Biện pháp phòng chống ăn mòn bao gồm sử dụng chất chống ăn mòn, bảo vệ bề mặt và kiểm tra định kỳ.

Khái niệm về điều chỉnh môi trường

Thiết bị điều chỉnh môi trường - Khái niệm, loại và cách sử dụng; giải thích cấu tạo và nguyên lý hoạt động của các thiết bị, và hướng dẫn bảo dưỡng để tăng hiệu quả hoạt động và đảm bảo an toàn cho người sử dụng."

Khái niệm máy phân tích pH và vai trò trong phân tích hóa học, y học, công nghiệp thực phẩm và môi trường. Nguyên lý hoạt động, phương pháp đo pH, thành phần và cách sử dụng máy phân tích pH. Ứng dụng của máy phân tích pH trong kiểm tra chất lượng nước, quá trình sản xuất và kiểm tra an toàn thực phẩm.

Khái niệm về máy đo độ ẩm

Tính chất cơ bản của vật liệu - Tính chất vật lý, hóa học và cơ học

Khái niệm về lớp electron và vai trò của nó trong cấu trúc nguyên tử

Tổng quan về đặc tính hợp chất cacbon và ứng dụng trong đời sống và công nghiệp"

Giới thiệu về Graphite

Khái niệm về bút chì

Xem thêm...
×