Bài 1. Phương trình mặt phẳng - Toán 12 Chân trời sáng tạo
Giải mục 2 trang 33, 34 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo
Giải mục 3 trang 35, 36, 37, 38 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo Giải mục 4 trang 38, 39, 40 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo Giải mục 5 trang 41, 42 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo Giải bài tập 1 trang 42 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo Giải bài tập 2 trang 42 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo Giải bài tập 3 trang 42 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo Giải bài tập 4 trang 42 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo Giải bài tập 5 trang 42 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo Giải bài tập 6 trang 42 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo Giải bài tập 7 trang 43 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo Giải bài tập 8 trang 43 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo Giải bài tập 9 trang 43 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo Giải bài tập 10 trang 43 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo Giải mục 1 trang 32, 33 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo Lý thuyết Phương trình mặt phẳng Toán 12 Chân trời sáng tạoGiải mục 2 trang 33, 34 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo
Trong không gian (Oxyz), cho mặt phẳng (left( alpha right)) có cặp vectơ chỉ phương (vec a = left( {{a_1};{a_2};{a_3}} right)), (vec b = left( {{b_1};{b_2};{b_3}} right)). Xét vectơ (vec n = left( {{a_2}{b_3} - {a_3}{b_2};{a_3}{b_1} - {a_1}{b_3};{a_1}{b_2} - {a_2}{b_1}} right)).
HĐ1
Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 33, 34 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo
Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) có cặp vectơ chỉ phương \(\vec a = \left( {{a_1};{a_2};{a_3}} \right)\), \(\vec b = \left( {{b_1};{b_2};{b_3}} \right)\). Xét vectơ \(\vec n = \left( {{a_2}{b_3} - {a_3}{b_2};{a_3}{b_1} - {a_1}{b_3};{a_1}{b_2} - {a_2}{b_1}} \right)\).
a) Vectơ \(\vec n\) có khác \(\vec 0\) hay không?
b) Tính \(\vec a.\vec n\); \(\vec b.\vec n\).
c) Vectơ \(\vec n\) có phải là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) không?
TH2
Trả lời câu hỏi Thực hành 2 trang 34 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo
Cho mặt phẳng \(\left( Q \right)\) đi qua ba điểm \(A\left( {1;1;1} \right)\), \(B\left( { - 1;1;5} \right)\), \(C\left( {10;7; - 1} \right)\). Tìm một cặp vectơ chỉ phương và một vectơ pháp tuyến của \(\left( Q \right)\).
VD2
Trả lời câu hỏi Vận dụng 2 trang 34 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo
Cho biết hai vectơ \(\vec a = \left( {2;1;1} \right)\), \(\vec b = \left( {1; - 2;0} \right)\) có giá lần lượt song song với ngón trỏ và ngón giữa của bàn tay trong hình dưới đây. Tìm vectơ \(\vec n\) có giá song song với ngón cái. (Xem như ba ngón tay nói trên tạo thành 3 đường thẳng đôi một vuông góc).
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365