Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Bài 12. Oxide trang 56, 57, 58 SGK Khoa học tự nhiên 8 - Chân trời sáng tạo

Một số oxide phổ biến tạo nên các khoáng chất như đá granite và thạch anh (oxide của silicon) gỉ sắt (oxide của sắt) và đá vôi (oxide của calcium và carbon). Đá ruby tự nhiên có dải màu từ hồng đậm tới đỏ sẫm do thành phần các oxide của alumnium chromium,...tạo nên. Oxide là gì? Có những loại oxide nào? Chúng có sẵn trong tự nhiên hay phải điều chế?

Cuộn nhanh đến câu

Câu hỏi tr 56 - CHMĐ

Trả lời câu hỏi mở đầu trang 56 SGK KHTN 8 Chân trời sáng tạo

Một số oxide phổ biến tạo nên các khoáng chất như đá granite và thạch anh (oxide của silicon) gỉ sắt (oxide của sắt) và đá vôi (oxide của calcium và carbon). Đá ruby tự nhiên có dải màu từ hồng đậm tới đỏ sẫm do thành phần các oxide của alumnium chromium,...tạo nên. Oxide là gì? Có những loại oxide nào? Chúng có sẵn trong tự nhiên hay phải điều chế?


Câu hỏi tr 56 - CH

Trả lời câu hỏi trang 56 SGK KHTN 8 Chân trời sáng tạo

Thành phần của các chất ở Hình 12.1 có đặc điểm gì giống nhau?


Câu hỏi tr 56 - LT

Trả lời câu hỏi luyện tập trang 56 SGK KHTN 8 Chân trời sáng tạo

Chất nào là oxide trong các chất sau: ZnO, SiO2, KNO3, Fe2O3, Cl2O7, K2CO3?


Câu hỏi tr 57 - VD

Trả lời câu hỏi vận dụng trang 57 SGK KHTN 8 Chân trời sáng tạo

Iron oxide trong công nghiệp có hai màu cơ bản là màu đen ccủa iron (II) oxide và màu nâu đỏ của iron (III) oxide (hình trên). Qua nhiều giai đoạn xử lí công nghiệp, các iron oxide được ứng dụng làm bột màu trong xây dựng, công nghiệp gốm, sứ,...Tìm hiểu trên internet và các tài liệu học tập, hãy cho biết thêm một số ứng dụng các oxide này.


Câu hỏi tr 57 - CH 1

Trả lời câu hỏi 1 trang 57 SGK KHTN 8 Chân trời sáng tạo

Viết phương trình hóa học của phản ứng ở Ví dụ 2.


Câu hỏi tr 57 - CH 2

Trả lời câu hỏi 2 trang 57 SGK KHTN 8 Chân trời sáng tạo

Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra ở Ví dụ 4.


Câu hỏi tr 57 - LT

Trả lời câu hỏi luyện tập trang 57 SGK KHTN 8 Chân trời sáng tạo

Hãy viết các phương trình hóa học giữa khí oxygen và đơn chất tương ứng để tạo ra các oxide sau: Na2O, SO2, ZnO.


Câu hỏi tr 58 - VD

Trả lời câu hỏi vận dụng trang 58 SGK KHTN 8 Chân trời sáng tạo

Phần lớn đồ gia dụng, nhà cửa, thiết bị, máy móc, phương tiện giao thông (máy bay, xe cộ,....) đều có sự hiện diện của nhôm (aluminium). Nhôm được điều chế từ quặng bauxite. Hình bên là mẩu quặng bauxite có thành phần chính là aluminium oxide, còn lại là một số oxide khác. Bằng tìm hiểu qua internet, sách, báo,...hãy liệt kê một số oxide có trong quặng bauxite và cho biết ứng dụng của aluminium oxide.


Câu hỏi tr 58 - CH

Trả lời câu hỏi trang 58 SGK KHTN 8 Chân trời sáng tạo

Thành phần của gỉ sét có chứa Fe2O3. Từ ví dụ 5, hãy cho biết vì sao giấm ăn có thể làm sạch được gỉ sét trên bề mặt dụng cụ làm bằng sắt – thép.


Câu hỏi tr 58 - LT

Trả lời câu hỏi luyện tập trang 58 SGK KHTN 8 Chân trời sáng tạo

Cho các oxide sau: Fe2O3, SiO2, K2O, SO2, NO2, BaO, CO2, CuO, CaO. Oxide nào trong các oxide trên là oxide base, oxide acid?


Câu hỏi tr 59 - CH 1

Trả lời câu hỏi 1 trang 59 SGK KHTN 8 Chân trời sáng tạo

Khi tiến hành các thí nghiệm với oxide của các kim loại beryllium, lead (chỉ), chromium (hóa trị III), ta thấy chúng đề vừa tan được trong dung dịch HCl, vừa tan được trong dung dịch NaOH. Theo em, các oxide này được gọi là oxide gì.


Câu hỏi tr 59 - LT

Trả lời câu hỏi luyện tập trang 59 SGK KHTN 8 Chân trời sáng tạo

Oxide (B) có khối lượng phân tử bằng 80amu và chứa 60% oxygen theo khối lượng. Hãy xác định công thức hóa học của (B) và cho biết (B) thuộc loại oxide nào (oxide acid, oxide base, oxide lưỡng tính, oxide trung tính).


Câu hỏi tr 59 - CH 2

Trả lời câu hỏi 2 trang 59 SGK KHTN 8 Chân trời sáng tạo

Hãy nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học phản ứng xảy ra ở Thí nghiệm 1. Nếu thay dung dịch HCl bằng dung dịch H2SO4 thì có phản ứng hóa học xảy ra không? Giải thích.


Câu hỏi tr 60 - LT

Trả lời câu hỏi luyện tập trang 60 SGK KHTN 8 Chân trời sáng tạo

Hãy chọn oxide và acid tương ứng, viết phương trình hóa học tạo ra các muối sau:

a) CaCl2                                                                          b)MgSO4

c) FeCl2                                                                           d) Fe2(SO4)3


Câu hỏi tr 60 - VD

Trả lời câu hỏi vận dụng trang 60 SGK KHTN 8 Chân trời sáng tạo

Zinc chloride (ZnCl2) có nhiều ứng dụng như: dùng làm chất sát trùng, bảo quản gỗ,…

a) Bằng tìm hiểu từ sách, báo và internet, hãy cho biết thêm một số ứng dụng của zinc chloride.

b) Trong phòng thí nghiệm, zinc chloride có thể được tạo ra từ zinc oxide. Tính khối lượng zinc oxide cần phản ứng với dung dịch HCl dư để thu được 34 gam zinc chloride.


Câu hỏi tr 60 - CH

Trả lời câu hỏi trang 60 SGK KHTN 8 Chân trời sáng tạo

Quan sát Thí nghiệm 2 (Hình 12.6), hãy nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra trong cốc thủy tinh.


Câu hỏi tr 61 - LT

Trả lời câu hỏi luyện tập trang 61 SGK KHTN 8 Chân trời sáng tạo

Các oxide sau: SO2, P2O5, CO, MgO. Oxide nào phản ứng được với dung dịch KOH? Oxide nào phản ứng được với dung dịch HCl? Viết phương trình hóa học của phản ứng.


Câu hỏi tr 61 - CH

Trả lời câu hỏi trang 61 SGK KHTN 8 Chân trời sáng tạo

Baking soda được sử dụng nhiều trong đời sống. Thành phần chính của baling soda có công thức hóa học là NaHCO3 (sodium hydrogencarbonate). Sodium hydrogencarbonate có thể được tạo ra bằng các cho carbon dioxde tác dụng với sodium hydroxide.

a) Viết phương trình hóa học của phản ứng.

b) Tính thể tích carbon dioxde (đkc) và khối lượng sodium hydroxde cần để tạo ra 420 gam sodium hydrogencarbonate.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Vật liệu chịu nhiệt - vai trò và ứng dụng trong công nghiệp. Loại vật liệu chịu nhiệt bao gồm kim loại, gốm, composite và polymer. Lựa chọn vật liệu phù hợp quan trọng trong thiết kế và sản xuất hệ thống hoạt động ở nhiệt độ cao. Vật liệu chịu nhiệt cũng được sử dụng để bảo vệ các vật liệu khác không chịu nhiệt. Các loại vật liệu chịu nhiệt thông dụng là kim loại, gốm, sợi thủy tinh và nhựa. Tính chất của vật liệu chịu nhiệt bao gồm khả năng chịu nhiệt độ cao, độ bền, độ dẻo dai và khả năng chống ăn mòn. Vật liệu chịu nhiệt được sử dụng trong nhiều ứng dụng như lò nung, lò hơi, động cơ phản lực và các thiết bị chịu nhiệt khác.

Giới thiệu về chế tạo bộ phận cơ khí

Vỏ máy: Khái niệm, vai trò, loại và thành phần | Vật liệu và kỹ thuật sản xuất | Sửa chữa và bảo trì | Linh kiện, vệ sinh, kiểm tra và đánh giá hiệu suất

Khái niệm về vòng bi, định nghĩa và vai trò của nó trong cơ khí và công nghiệp

Khái niệm về cuộn dây điện

Khái niệm về điện áp xoay chiều

Khái niệm về nhựa cách điện

Khái niệm về lớp cách điện và vai trò của nó trong việc bảo vệ an toàn điện. Các loại lớp cách điện thông dụng và vai trò của chúng. Chuẩn đoán và kiểm tra tính chất của lớp cách điện. Cách sử dụng lớp cách điện đúng cách để bảo vệ an toàn cho người sử dụng.

Khái niệm về dầu bôi trơn

Khái niệm về Tính chất cơ học

Xem thêm...
×