Chủ đề 6. Kim loại
Bài 15. Tính chất chung của kim loại trang 45, 46, 47 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều
Bài 16. Dãy hoạt động hóa học trang 47, 48, 49 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều Bài 17. Tách kim loại. Sử dụng hợp kim trang 50, 51, 52 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều Bài 18. Sự khác nhau cơ bản giữa phi kim và kim loại trang 54, 55, 56 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diềuBài 15. Tính chất chung của kim loại trang 45, 46, 47 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều
Kim loại có thể kéo dài thanh sợi, dễ dát mỏng hoặc uốn cong do có
15.1
Kim loại có thể kéo dài thanh sợi, dễ dát mỏng hoặc uốn cong do có
A. Tính dẫn điện B. ánh kim
C. tính dẻo D. tính dẫn nhiệt
15.2
Hai thanh kim loại nào sau đây thường được sử dụng làm dây dẫn điện?
A. Sắt, vàng B. Nhôm, chì
C. Nhôm, bạc D. Nhôm, đồng
15.3
Ở điều kiện thường, dãy các kim loại nào sau đây có khả năng dẫn điện giảm dần theo chiều từ trái qua phải?
A. Ag, Cu, Fe, Al, Au B. Ag, Cu, Au, Al, Fe
C. Au, Ag, Cu, Al, Fe D. Al, Cu, Fe, Au, Ag.
15.4
Vẻ sáng lấp lánh của các kim loại ở điều kiện thường được gọi là
A. tính dẫn điện. B. ánh kim
C. tính dẫn nhiệt D. tính dẻo
15.5
Tungsten (W) được dùng để làm sợi đốt bóng đèn là do kim loại này có tính chất vật lí đặc trưng là
A. độ cứng cao B. nhiệt độ nóng chảy cao
C. tính dẫn nhiệt D. dẫn điện tốt
15.6
Kim loại nào là chất lỏng ở điều kiện thường, có màu trắng bạc, thường được dùng trong nhiệt kế, áp kế?
A. Bạc B. Nhôm C. Thủy ngân D. Đồng
15.7
Nhôm là kim loại được dùng để chế tạo dụng cụ nhà bếp (nồi, xoong, ấm, chảo,…). Có ứng dụng này là do nhôm bền, không độc và có tính chất vật lí ưu việt là
A. dẫn điện tốt B. mềm, dẻo
C. có ánh kim D. dẫn nhiệt tốt
15.8
Kim loại nào sau đây có độ cứng cao nhất trong các kim loại, thường dùng để chế tạo hợp kim không gỉ, có độ bền cơ học cao?
A. Chromium B. Nhôm
C. Sắt D. Đồng
15.9
Ở điều kiện thường, cho biết: Khối lượng riêng của nước là 1,00 g/cm3. Khối lượng riêng của các kim loại K, Na, Mg, Fe lần lượt là 0,86 g/cm3; 0,97 g/cm3; 1,74 g/cm3; 7,90 g/cm3. Khi cho từng mẩu kim loại trên vào nước, số kim loại nổi trên nước là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
15.10
Cặp kim loại nào sau đây đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường?
A. Na, Al B. Al, Cu
C. K, Na D. Mg, K
15.11
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho Zn vào dung dịch H2SO4.
(2) Cho Ag vào dung dịch H2SO4.
(3) Cho Fe vào dung dịch CuSO4.
(4) Cho Cu vào dung dịch FeSO4.
a) Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
b) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
15.12
Chọn các chất thích hợp để điền vào dấu ? và hoàn thành các phương trình hóa học sau:
a) ? + HCl→ ZnCl2 + H2
b) ? + CuSO4→FeSO4 + Cu
c) ? + O2→CuO
d) S + ? FeS
e) Zn + ? ZnO + H2
15.13
Quan sát hình 15.1, mô tả các hiện tượng thí nghiệm. Rút ra nhận xét về khả năng phản ứng của kim loại với các dung dịch acid (HCl, H2SO4 loãng,…) và sắp xếp khả năng phản ứng theo chiều giảm dần.
15.14
Hình 15.2 mô tả thí nghiệm điều chế và thu khí H2 bằng phương pháp đẩy không khí.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra
b) Vì sao để thu khí H2 bằng cách đẩy không khí ta phải úp ngược ống nghiệm?
Ngoài cách trên, còn cách thu khí H2 nào khác không? Nêu và giải thích cách thu đó (nếu có).
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365