Chương 4. Polymer
Bài 10. Chất dẻo và vật liệu composite trang 74, 75, 76 SBT Hóa 12 Chân trời sáng tạo
Bài 11. Tơ - Cao su - Keo dán tổng hợp trang 77, 78 SBT Hóa 12 Chân trời sáng tạo Bài Ôn tập Chương 4 trang 79, 80 SBT Hóa 12 Chân trời sáng tạo Bài 9. Đại cương về polymer trang 71, 72, 73 SBT Hóa 12 Chân trời sáng tạoBài 10. Chất dẻo và vật liệu composite trang 74, 75, 76 SBT Hóa 12 Chân trời sáng tạo
Chất dẻo nào sau đây có khả năng phân hủy sinh học tốt?
10.1
Chất dẻo nào sau đây có khả năng phân hủy sinh học tốt?
A. PVC
B. Cao su.
C. Poly(lactic acid).
D. PS
10.2
Thành phần của chất dẻo chứa
A. polymer.
B. chất hóa dẻo.
C. các chất phụ gia khác.
D. polymer, chất hóa dẻo và các chất phụ gia khác.
10.3
Nêu ưu điểm của vật liệu composite so với các polymer thuần túy.
10.4
Polymer phân hủy sinh học thường chứa những loại liên kết nào trong mạch chính của polymer? Cho ví dụ minh họa.
10.5
Poly(lactic acid) (PLA) là polymer có khả năng phân hủy sinh học tốt được sử dụng nhiều trong công nghệ in 3D và trong y học để làm các bộ phận cấy ghép, được sản xuất với quy mô lớn bằng quá trình lên men carbohydrate trong cây ngô theo sơ đồ dưới đây:
Viết phương trình phản ứng xảy ra khi thủy phân polymer này trong môi trường kiềm.
10.6
Adipic acid được sử dụng để tổng hợp vật liệu như nylon – 6,6. Các nhà khoa học đã thành công trong việc tổng hợp adipic acid từ glucose theo sơ đồ dưới đây:
Phương pháp này tránh sử dụng các sản phẩm từ dầu mỏ và thu hút sự quan tâm của nhiều khoa học. Biết rằng hiệu suất của giai đoạn (1) là 80%, giai đoạn (2) là 75%. Hãy tính khối lượng glucose cần để điều chế 1 tần adipic acid.
10.7
Tìm hiểu và cho biết chất dẻo PET thường được sử dụng để sản xuất các vật dụng gì. Khi tái chế, PET có thể được sử dụng để sản xuất các vật dụng gì?
10.8
Nêu thành phần của chất dẻo và cho biết vai trò của chúng
10.9
Saran (thành phần chính poly(vinylidene chloride)) là chất dẻo cách nhiệt tốt và có tính thấm rất thấp đối với hơi nước, phân tử hương liệu và oxygen nên được làm vật liệu sản xuất màng bọc thực phẩm. Saran được điều chế bằng phản ứng trùng hợp 1,1 – dichloroethylene. Hãy cho biết công thức cấu tạo của poly(vinylidene chloride).
10.10
Cellulose triacetate được điều chế từ cellulose và acetic anhydride. Tính khối lượng cellulose triacetate tạo thành từ 1 tấn cellulose nếu hiệu suất của quá trình điều chế là 67%.
10.11
Hãy tìm hiểu các lĩnh vực ứng dụng của polymer phân hủy sinh học.
10.12
Nhựa ABS được sử dụng rộng rãi để sản xuất đồ chơi trẻ em. Công thức cấu tạo của ABS được trình bày dưới đây:
Hãy cho biết để sản xuất ABS cần có những nguyên liệu nào.
10.13
Polytetrafluoroethylene (teflon), một loại chất dẻo được dùng nhiều làm vật liệu chống dính, được sản xuất từ methane theo quy trình sau:
Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra.
10.14
PHA là tên gọi chung của nhóm polymer phân hủy sinh học có cấu trúc chung dưới đây. Các polymer này khác nhau do cấu trúc của gốc R. PHA có nhiều ứng dụng như dùng để đóng gói thực phẩm, làm cốc, đĩa và các sản phẩm y tế như chỉ khâu, gạc, vỏ thuốc. Liên kết nào trong phân tử polymer làm cho chúng dễ dàng bị phân hủy dưới tác động của vi khuẩn?
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365