Hướng dẫn phân tích và trả lời một số câu hỏi chương 2 trang 16, 17, 18 SBT Sinh 12 Kết nối tri thức
Giải thích nào dưới đây về nucleosome là đúng?
Câu 1
Giải thích nào dưới đây về nucleosome là đúng?
A. Nucleosome là cấu trúc gồm 4 loại phân tử histone bao bọc bên ngoài một trình tự nucleotide gồm 156 cặp nucleotide.
B. Nucleosome là cấu trúc gồm 8 phân tử histone, được quấn bên ngoài bởi một trình tự nucleotide dài 146 cặp nucleotide.
C. Nucleosome là cấu trúc gồm 4 loại phân tử histone, được quần bên ngoài bởi một trình tự nucleotide gồm 246 cặp nucleotide.
D. Nucleosome là cấu trúc gồm 8 phân tử histone, được quấn bên ngoài bởi một trình tự nucleotide gồm 246 cặp nucleotide.
Câu 2
Nhận định nào dưới đây về vùng nguyên nhiễm sắc và dị nhiễm sắc là đúng?
A. Nguyên nhiễm sắc là vùng NST có các nucleosome nằm co cụm sát nhau.
B. Vùng nguyên nhiễm sắc thường chứa các gene đang hoạt động.
C. Vùng dị nhiễm sắc là vùng không chứa gene.
D.Vùng dị nhiễm sắc có các nucleosome nằm dãn cách xa nhau.
Câu 3
Trong các yếu tố dưới đây, có bao nhiêu yều tố đóng góp vào sự thành công của Mendel?
1. Sử dụng đậu Hà lan làm đối tượng nghiên cứu.
2. Sử dụng cách tiếp cận khoa học: quan sát - đưa ra giả thuyết - kiểm chứng giả thuyết.
3. Sử dụng toán học để giải thích kết quả nghiên cứu.
4. Nghiên cứu các tính trạng có rất nhiều biến dị khác nhau.
A. 1 B. 2 С. 3 D. 4
Câu 4
Nội dung nào dưới đây về cấu trúc siêu hiển vi của NST là đúng? Nội dung nào sai? (đánh dấu xvào ôtương ứng trong bảng).
Câu 5
Hai phả hệ (a và b) cho dưới đây ghi lại sự di truyền của cùng một bệnh hiếm gặp (Các ô tô đen thể hiện những người bị bệnh). Người IV.3 và người IV.4 ở phả hệ a dự định sinh con. Xác suất họ sinh người con bị bệnh là bao nhiêu?
A. 1/16.
B. 1/32.
C. 1/8.
D. 1/64.
Câu 6
Ở người, bệnh không dung nạp đường galactose (bệnh galactose huyết) được một gene lặn nằm trên NST thường quy định. Một người đàn ông bình thường có cô em gái bị bệnh galactose huyết, lấy một người vợ không bị bệnh nhưng có anh trai bị bệnh galactose huyết. Xác suất cặp vợ chồng này sinh con bị bệnh galactose huyết là bao nhiêu?
A. 1/4. В. 1/18. C. 1/9. D. 1/16.
Câu 7
Người bị bệnh điếc bẩm sinh lấy người có thính lực bình thường thường sinh ra các con không bị bệnh. Trong một trường hợp hiếm gặp, hai vợ chồng bị bện điếc bẩm sinh lại sinh ra 6 người con đều không bị bệnh. Giải thích nào nêu dưới đây đúng với trường hợp này?
A. Gene gây bệnh điếc bẩm sinh là gene lặn.
B. Gene gây bệnh điếc bẩm sinh là gene trội.
C. Bệnh điếc bẩm sinh có thể do nhiều gene khác nhau cùng quy định.
D. Đã có đột biến xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử ở bố mẹ.
Câu 8
Lặp đoạn có thể tạo ra kiểu hình bất thường do nguyên nhân nào dưới đây?
A. NST không tiếp hợp được với NST bình thường.
B. Sản phẩm của các gene bị mất cân bằng.
C. Một số gene có thể đã bị hỏng khi phát sinh lặp đoạn NST.
D. Lặp đoạn làm kéo dài thời gian tái bản DNA dẫn đền kéo dài quá trình phân bào.
Câu 9
Những nhận định nào về đảo đoạn NST dưới đây là đúng?
1. Đảo đoạn gây hại nhiều hơn so với lặp đoạn.
2.Đảo đoạn luôn làm mất vật chất di truyền.
3. Đảo đoạn luôn làm thay đổi vị trí gene trên NST.
4. Đảo đoạn luôn làm giảm khả năng sinh sản.
5. Đảo đoạn có thể làm thay đổi sự biểu hiện của gene.
6. Đảo đoạn có thể tạo nên gene mới.
A. 1, 3, 6.
B. 1, 3, 5.
C. 2, 4, 5.
D. 3, 5, 6.
Câu 10
Nhận định nào dưới đây về chuyển đoạn giữa các NST không tương đồng là đúng?
A. Chuyển đoạn làm thay đổi nhóm gene liên kết.
B. Chuyển đoạn không làm thay đổi chiều dài NST.
C. Chuyển đoạn có thể làm thay đổi sự biểu hiện của gene.
D. Chuyển đoạn có thể làm giảm khả năng sinh sản.
Câu 11
Hình bên cho thấy sự tiếp hợp của cặp NST tương đồng trong giảm phân I. Quá trình tiếp hợp NST như mô tả trong hình có thể xảy trong những trường hợp nào sau đây?
1. Cá thể dị hợp tử về mất đoạn NST.
2. Cá thể dị hợp tử về đảo đoạn NST.
3. Cá thể dị hợp tử về lặp đoạn NST.
4. Cá thể dị hợp tử về chuyển đoạn NST.
Phương án trả lời đúng là
A. 1 và 3. B. 1 và 2. C. 2 và 3. D. 3 và 4.
Câu 12
Nhận định nào dưới dây về đột biến đa bội àl đúng? Nhận định nào sai? (đánh dầu xvào ôtương ứng trong bảng).
Câu 13
Làm thế nào người ta biết được hai đột biến lặn thuộc hai gene khác nhau hay thuộc cùng một gene?
Câu 14
Phả hệ dưới đây cho thấy sự di truyền của một bệnh di truyền hiếm gặp ở người (Các ô tô đen thể hiện những người bị bệnh). Hãy giải thích kiểu di truyền của bệnh.
Câu 15
Lai con cái của dòng ruồi thuần chủng A có mắt đỏ tươi với con đực của dòng ruồi thuần chủng B cũng có mắt đỏ tươi người ta thu được F1 đều có mắt kiểu dại (màu đỏ thẫm). Từ kết quả này có thể rút ra được những kết luận gì về gene quy định màu mắt của ruồi giấm?
Câu 16
Một người có kiểu hình là nam nhưng lại có cặp NST giới tính là XX, trong đó một NST X của người này dài hơn so với NST X bình thường. Hãy giải thích hiện tượng bất thường về giới tính trong trường hợp này.
Câu 17
Để tạo ra một NST nhân tạo có thể hoạt động như một NST bình thường trong tế bào thì các nhà khoa học cần ghép những trình tự nucleotide tối thiểu nào lại với nhau? Nêu chức năng của các trình tự nucleotide đó.
Câu 18
Nêu các ứng dụng thực tiễn của đột biến chuyển đoạn NST.
Câu 19
Nêu vai trò của đột biến lặp đoạn NST trong quá trình tiến hóa.
Câu 20
Tại sao cây tam bội thường bị bất thụ?
Câu 21
Tại sao các cây đa bội cùng nguồn thường hay bị bất thụ trong khi những cây đa bội khác nguồn lại hữu thụ bình thường?
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365