Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi giữa kì 1 Văn 7 - Đề số 12

Đề thi giữa kì 1 Văn 7 đề số 12 được biên soạn theo hình thức trắc nghiệm và tự luận có lời giải chi tiết giúp các em ôn tập hiệu quả chuẩn bị cho bài kiểm tra trên lớp

Cuộn nhanh đến câu

Đề thi

Phần I: Đọc hiểu (4 điểm)

Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi:

“Rừng xà nu ưỡn ngực đón ánh mặt trời. Từng vệt sáng rọi xuống, lung linh trên những thân cây cao vút. Gió thổi qua, những tán lá rung rinh như vẫy chào cuộc sống. Trong cái nắng nhẹ nhàng ấy, tiếng chim ríu rít trên những ngọn xà nu vang lên vui tai, như tiếng cười rộn ràng của mùa xuân. Rừng xanh mát mà lại nồng nàn hương đất.”

Câu 1 (1 điểm). Đoạn trích trên được viết theo phương thức biểu đạt nào?

Câu 2 (1 điểm). Tác giả sử dụng biện pháp tu từ gì trong câu “Tiếng chim ríu rít trên những ngọn xà nu vang lên vui tai, như tiếng cười rộn ràng của mùa xuân”?

Câu 3 (1 điểm). Nêu ý nghĩa của hình ảnh “Rừng xà nu ưỡn ngực đón ánh mặt trời” trong đoạn trích.

Câu 4 (1 điểm). Đoạn trích gợi lên điều gì về mối quan hệ giữa con người và thiên nhiên?

Phần II: Tập làm văn (6 điểm)

Câu 1 (2 điểm). Viết đoạn văn khoảng 8-10 câu nêu cảm nhận của em về vẻ đẹp của rừng xà nu trong đoạn trích trên.

Câu 2 (4 điểm). Viết một bài văn nghị luận về ý nghĩa của việc bảo vệ môi trường tự nhiên đối với cuộc sống con người.


Đáp án

I. PHẦN ĐỌC HIỂU (4.0 điểm)

Câu 1.

Đoạn trích trên được viết theo phương thức biểu đạt nào?

Phương pháp:

Xác định đoạn trích đang tập trung vào việc miêu tả cảnh vật thiên nhiên hay diễn tả cảm xúc

Lời giải chi tiết:

Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích là miêu tả. Tác giả sử dụng cách miêu tả cảnh rừng xà nu và thiên nhiên tươi đẹp, sống động.

Câu 2.

Tác giả sử dụng biện pháp tu từ gì trong câu “Tiếng chim ríu rít trên những ngọn xà nu vang lên vui tai, như tiếng cười rộn ràng của mùa xuân”?

Phương pháp:

Nhận diện biện pháp tu từ trong câu văn (so sánh, ẩn dụ, nhân hóa, điệp ngữ...).

Lời giải chi tiết:

Biện pháp tu từ trong câu là so sánh. Tác giả so sánh tiếng chim với tiếng cười rộn ràng của mùa xuân, làm cho âm thanh trở nên sinh động và vui tươi hơn.

Câu 3.

Nêu ý nghĩa của hình ảnh “Rừng xà nu ưỡn ngực đón ánh mặt trời” trong đoạn trích.

Phương pháp:

Phân tích từ ngữ "ưỡn ngực" và "đón ánh mặt trời", từ đó đưa ra sự liên tưởng về sức mạnh, sự kiên cường của thiên nhiên

Lời giải chi tiết:

Hình ảnh "Rừng xà nu ưỡn ngực đón ánh mặt trời" tượng trưng cho sức sống mãnh liệt, sự kiên cường của thiên nhiên, luôn hướng về phía ánh sáng và sự sống.

Câu 4.

Đoạn trích gợi lên điều gì về mối quan hệ giữa con người và thiên nhiên?

Phương pháp:

Từ hình ảnh thiên nhiên tươi đẹp, bình yên trong đoạn trích, liên hệ đến vai trò của thiên nhiên đối với cuộc sống con người

Lời giải chi tiết:

Đoạn trích gợi lên sự hòa hợp giữa con người và thiên nhiên. Thiên nhiên không chỉ là nguồn sống mà còn mang lại vẻ đẹp và sự bình yên, giúp con người cảm nhận được sức mạnh và sự kỳ diệu của cuộc sống.

PHẦN VIẾT (6.0 điểm)

Câu 1.

Viết đoạn văn khoảng 8-10 câu nêu cảm nhận của em về vẻ đẹp của rừng xà nu trong đoạn trích trên.

Phương pháp:

- Đọc kỹ đoạn trích và xác định các chi tiết miêu tả về rừng xà nu.

- Tập trung phân tích các yếu tố: ánh sáng, âm thanh, chuyển động của thiên nhiên trong đoạn trích.

- Viết đoạn văn trình bày cảm nhận của bản thân dựa trên các yếu tố vừa phân tích.

Lời giải chi tiết:

- Mô tả vẻ đẹp của cảnh rừng: ánh sáng lung linh, lá cây xà nu rung rinh trong gió.

- Vẻ đẹp của rừng xà nu qua hình ảnh âm thanh: tiếng chim ríu rít, mang đến sự sống động cho khung cảnh.

- Ý nghĩa tinh thần của cảnh rừng đối với con người: gợi lên niềm vui, sự bình yên và tươi mới của cuộc sống.

Câu 2.

Viết một bài văn nghị luận về ý nghĩa của việc bảo vệ môi trường tự nhiên đối với cuộc sống con người.

Phương pháp:

- Đọc kỹ đề và xác định yêu cầu nghị luận về ý nghĩa của việc bảo vệ môi trường.

- Sử dụng lập luận hợp lý để nêu rõ lý do bảo vệ môi trường quan trọng, tác động của môi trường tới đời sống con người.

- Kết hợp các dẫn chứng thực tế để làm rõ vấn đề nghị luận.

Lời giải chi tiết:

1. Mở bài: Giới thiệu về vấn đề bảo vệ môi trường và tầm quan trọng của nó đối với cuộc sống con người.

2. Thân bài:

- Giải thích về việc bảo vệ môi trường: giữ gìn tài nguyên thiên nhiên, không gây ô nhiễm.

- Lý do phải bảo vệ môi trường:

+ Môi trường là nguồn sống của con người và các sinh vật.

+ Nếu môi trường bị hủy hoại, con người sẽ đối mặt với nhiều hiểm họa như thiên tai, bệnh tật.

- Hậu quả của việc không bảo vệ môi trường: khí hậu thay đổi, ô nhiễm nguồn nước, không khí...

- Giải pháp: giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, hạn chế sử dụng rác thải nhựa, tái chế, tiết kiệm năng lượng.

3. Kết bài: Khẳng định lại tầm quan trọng của bảo vệ môi trường và kêu gọi mọi người cùng hành động để giữ gìn môi trường xanh, sạch.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Biến đổi hình học trong toán học và các ứng dụng trong cuộc sống và khoa học kỹ thuật

Định nghĩa và tính toán các đặc tính của hình trụ | Công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích hình trụ | Bài tập hình trụ.

Khái niệm dãy số lượng giác - Công thức tính và tính chất của dãy số lượng giác được giới thiệu và áp dụng vào giải các bài toán liên quan đến tam giác vuông, sóng âm, điện từ, và diện tích của các hình. Bài tập thực hành cung cấp để học sinh rèn luyện kỹ năng tính toán các số trong dãy số lượng giác và áp dụng vào các bài toán khác nhau.

Tính chất đường thẳng và mặt phẳng trong không gian - Phân biệt, tính chất góc giữa và chéo của hai đường thẳng và mặt phẳng

Khái niệm hàm số và tính đạo hàm, ứng dụng của đạo hàm và tích phân, các phương pháp tính tích phân và tính đạo hàm trong giải tích hàm số.

Phương trình và bất phương trình logarit - Hướng dẫn giải và tính miền giá trị của logarit và bất phương trình logarit

Khái niệm cơ bản về hình học - Hình học phẳng và không gian, hình học đại số và các khái niệm cơ bản như đường thẳng, đường cong, góc, đường vuông góc, đường song song, đường chéo, đối xứng, tâm đối xứng, hình cầu, hình trụ, hình nón, hình hộp, tam giác, đa giác, hình vuông, hình chữ nhật, hình thoi, hình tròn, thể tích, diện tích, chu vi, phương trình đường thẳng, phương trình đường tròn, phương trình mặt phẳng và các bài toán liên quan đến chúng.

Dãy số ứng dụng: định nghĩa, ví dụ và các loại dãy số phổ biến và ứng dụng trong toán học, khoa học máy tính và thực tiễn

Khái niệm cơ bản về xác suất và thống kê - Phân phối xác suất, lý thuyết thống kê, phân tích dữ liệu và ứng dụng trong kinh tế, y tế, khoa học xã hội và khoa học máy tính.

Biến đổi hình học trong không gian ba chiều và các phép biến đổi: tịnh tiến, quay, đối xứng, co giãn và ứng dụng trong giải các bài toán thực tế.

Xem thêm...
×