Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Lợn Đỏ
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi giữa kì 1 Hóa 12 Chân trời sáng tạo - Đề số 5

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

Phần 1. Trắc nghiệm nhiều đáp án lựa chọn
Câu 1 :

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

  • A

    So với các đồng phân là carboxylic acid, ester luôn có nhiệt độ sôi thấp hơn.

  • B

    Phản ứng ester hoá là phản ứng thuận nghịch.

  • C

    Phản ứng xà phòng hoá là phản ứng thuận nghịch.

  • D

    Ester là những chất lỏng hoặc chất rắn ở nhiệt độ thường.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của ester.

Lời giải chi tiết :

Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng một chiều.

Đáp án C

Câu 2 :

Quan sát hình sau.

Hình 1.1. Minh hoạ Phương pháp điều chế isoamyl acetate trong phòng thí nghiệm

Cho các phát biểu liên quan tới Hình 1.1 như sau:

a. Hỗn hợp chất lỏng trước phản ứng trong bình cầu có nhánh gồm isoamyl alcohol, acetic acid và sulfuric acid đặc.

b. Trong phễu chiết, lớp chất lỏng nặng hơn có thành phần chính là isoamyl acetate.

c. Nhiệt kế dùng để kiểm soát nhiệt độ trong bình cầu có nhánh.

d. Phễu chiết dùng để tách isoamyl acetate ra khỏi hỗn hợp sau phản ứng.

e. Nước làm lạnh cho chảy vào ống sinh hàn ở vị trí (1) và chảy ra ở vị trí (2).

Số phát biểu đúng là:

  • A

    3

  • B

    2

  • C

    4

  • D

    5

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào phản ứng điều chế ester hóa.

Lời giải chi tiết :

(a) đúng

(b) sai, lớp chất lỏng nhẹ hơn có thành phần chính là isoamyl acetate.

(c) đúng

(d) đúng

(e) đúng

Đáp án C

Câu 3 :

Thuỷ phân hoàn toàn một ester no, đơn chức, mạch hở X với 200ml dung dịch NaOH 2M (vừa đủ) thu được 18,4 gam alcohol  Y và 32,8 gam một muối Z.  Tên gọi của X là

  • A

    Ethyl formate

  • B

    Ethyl acetate

  • C

    Methyl acetate

  • D

    Propyl acetate

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của ester

Lời giải chi tiết :

Gọi công thức tổng quát của ester là RCOOR’

n NaOH = 0,2.2 = 0,4 mol

M RCOONa = 32,8 : 0,4 = 82 R = 15 ( - CH3)

M Y = 18,4 : 0,4 = 46  Y: C2H5OH

Vậy X là: CH3COOC2H5 (ethyl acetate)

Đáp án B

Câu 4 :

Ester X có mùi đặc trưng giống mùi táo và có công thức phân tử C5H10O2. Thuỷ phân X trong dung dịch NaOH, thu được sodium butanoate và một alcohol. Công thức của X là

  • A

    CH3COOCH2CH2CH3.

  • B

    CH3CH2COOCH2CH3.

  • C

    CH3CH2CH2COOCH3.           

  • D

    (CH3)2CHCOOCH2CH3.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất của ester.

Lời giải chi tiết :

Khi thủy phân X trong dung dịch NaOH thu được sodium butanoate: CH3CH2CH2CH2COONa

Alcohol thu được là CH3OH

Đáp án C

Câu 5 :

Ở ruột non của cơ thể người nhờ tác dụng xúc tác của các enzymes như lipase và dịch mật, chất béo bị thủy phân thành:

  • A

    Acid béo và glycerol

  • B

    Carboxylic acid và glycerol

  • C

    NH3, CO2 và H2O

  • D

    CO2 và H2O

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của ester.

Lời giải chi tiết :

Chất béo bị thủy phân thành acid béo và glycerol.

Đáp án A

Câu 6 :

Chất giặt rửa là những chất

  • A

    khi dùng cùng với nước thì có tác dụng làm sạch các vết bẩn bám trên các vật rắn mà không gây ra phản ứng hoá học với các chất đó. 

  • B

    có tác dụng làm sạch các vết bẩn trên bề mặt vật rắn.

  • C

    khi dùng cùng với nước thì có tác dụng làm sạch các vết bẩn bám trên các vật rắn.

  • D

    có tác dụng giống như xà phòng nhưng được tổng hợp từ dầu mỏ.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất giặt rửa của chất giặt rửa.

Lời giải chi tiết :

Chất giặt rửa là những chất khi dùng cùng với nước thì có tác dụng làm sạch các vết bẩn bám trên các vật rắn mà không gây ra phản ứng hóa học với các chất đó.

Đáp án A

Câu 7 :

Từ tristearin, người ta dùng phản ứng nào để điều chế ra xà phòng?

  • A

    Phản ứng ester hoá

  • B

    Phản ứng thuỷ phân ester trong môi trường acid

  • C

    Phản ứng cộng hydrogen

  • D

    Phản ứng thủy phân ester trong môi trường kiềm.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào phản ứng điều chế chất béo.

Lời giải chi tiết :

Cho tristearin tác dụng với dung dịch kiềm tạo thành muối để điều chế xà phòng.

Đáp án D

Câu 8 :

Glucose và fructose không có điểm chung nào sau đây?

  • A

    Dễ tan trong nước.

  • B

    Có vị ngọt.

  • C

    Chất rắn ở điều kiện thường.

  • D

    Hình thành trực tiếp từ quá trình quang hợp.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào trạng thái tự nhiên của glucose và fructose.

Lời giải chi tiết :

Glucose và fructose không được hình thành trực tiếp từ quá trình quang hợp.

Đáp án D

Câu 9 :

Lactic acid là một chất tự nhiên được tạo ra trong cơ thể con người và động vật trong quá trình chuyển hóa chất X thành năng lượng khi không có đủ oxygen. Chất X là

  • A

    Fructose.

  • B

    Glucose.

  • C

    Ethanol.

  • D

    Acetic acid.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của glucose.

Lời giải chi tiết :

Lactic acid được hình thành khi lên men glucose.

Đáp án B

Câu 10 :

Nhóm chức nào sau đây không có trong cấu tạo của glucose?

  • A

    Aldehyde

  • B

    Hydroxyl        

  • C

    Ketone

  • D

    Hemiacetal

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào cấu tạo của glucose.

Lời giải chi tiết :

Glucose không có nhóm ketone.

Đáp án C

Câu 11 :

Maltose được tạo ra từ quá trình nào sau đây?

  • A

    Thủy phân saccharose.

  • B

    Thủy phân tinh bột.

  • C

    Kết hợp glucose và fructose.

  • D

    Lên men ethanol.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào trạng thái tự nhiên của maltose.

Lời giải chi tiết :

Maltose được hình thành từ quá trình thủy phân không hoàn toàn tinh bột.

Đáp án B

Câu 12 :

Phản ứng đặc trưng của maltose là

  • A

    phản ứng với dung dịch NaOH.

  • B

    phản ứng màu với iodine

  • C

    phản ứng thủy phân tạo ra glucose.

  • D

    phản ứng lên men trực tiếp tạo ra ethanol

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của maltose.

Lời giải chi tiết :

Maltose tham gia phản ứng thủy phân tạo ra glucose.

Đáp án C

Câu 13 :

Cho 6 gam một  ester của  carboxylic acid no đơn chức và alcohol no đơn chức phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch NaOH 1M. Tên gọi của ester đó là

  • A

    ethyl acetate.

  • B

    propyl formate.

  • C

    methyl acetate.

  • D

    methyl formate.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của ester.

Lời giải chi tiết :

n NaOH = 0,1.1 = 0,1 mol

M ester = 6 : 0,1 = 60 ester có công thức là: HCOOCH3

Đáp án D

Câu 14 :

Đun nóng acid acetic với isoamyl alcohol (CH3)2CH-CH2CH2OH có H2SO4 đặc xúc tác thu được isoamyl acetate (dầu chuối). Tính lượng dầu chuối thu được từ 132,35 gam acid acetic đung nóng với 200 gam isoamyl alcohol (Biết hiệu suất phản ứng đạt 68%)

  • A

    97,5 gam.

  • B

    195,0 gam.

  • C

    292,5 gam.

  • D

    159,0 gam.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào phản ứng điều chế ester.

Lời giải chi tiết :

n CH3COOH = 132,35 : 60 = 2,205 mol

n (CH3)2CHCH2CH2OH = 200 : 88 = 2,27 mol

m CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 = 2,205.68%.130 ≈ 195,0gam

Đáp án B

Câu 15 :

Chất T có các đặc điểm: (1) thuộc loại monosaccharide; (2) có nhiều trong quả nho chín; (3) tác dụng với nước bromine; (4) có phản ứng tráng gương. Chất T là

  • A

    glucose.

  • B

    saccharose.

  • C

    fructose.

  • D

    cellulose.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất của carbohydrate.

Lời giải chi tiết :

T có nhiều trong quả nho chín, tác dụng với bromine và thuốc thử Tollens nên T là glucose.

Đáp án A

Câu 16 :

Đun nóng 37,5 gam dung dịch glucose với lượng AgNO3/dung dịch NH3 dư, thu được 6,48 gam Ag. Nồng độ % của dung dịch glucose là 

  • A

    11,4 %

  • B

    14,4 %

  • C

    13,4 %

  • D

    12,4 %

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của glucose.

Lời giải chi tiết :

n Ag = 6,48 : 108 = 0,06 mol n glucose = 0,06 : 2 = 0,03 mol

C% dung dịch glucose là: 0,03.18037,5.100%=14,4%

Đáp án B

Câu 17 :

Lên men 1,08 kg glucose chứa 20% tạp chất, thu được 0,368 kg ethyl alcohol. Hiệu suất của quá trình lên men là

  • A

    83,3 %.

  • B

    50,0 %.

  • C

    60,0 %.

  • D

    70,0 %.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của glucose.

Lời giải chi tiết :

Khối lượng glucose là: 1,08.80% = 0,864kg

n C2H5OH = 0,368 : 46 = 0,008 k.mol

C6H12O6 2 C2H5OH + 2CO2

    0,04           0,008

H% = 0,004.1800,864.100=83,3%

Đáp án A

Câu 18 :

Khối lượng phân tử trung bình của cellulose trong sợi bông là 1750 000 đvC. Số gốc glucose C6H10O5 trong phân tử của cellulose là

  • A

    10 802 gốc

  • B

    1 621 gốc

  • C

    422 gốc         

  • D

    21604 gốc

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào cấu tạo của cellulose.

Lời giải chi tiết :

Số gốc glucose trong phân tử cellulose là: 1750 000 : 162 = 10802 gốc

Đáp án A

Phần 2. Câu hỏi đúng, sai
Câu 1 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Tiến hành thí nghiệm điều chế ethyl acetate theo các bước sau đây:

- Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm.

- Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 - 70oC.

- Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.

Có thể thay dung dịch sulfuric acid đặc bằng dung dịch hydrochloric acid đặc.

Đúng
Sai

Sau bước 2, có mùi thơm bay lên đó là mùi của ester ethyl acetate, nhưng trong ống nghiệm vẫn còn H2SO4 và CH3COOH.

Đúng
Sai

H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm.

Đúng
Sai

Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để hạn chế độ tan của ester trong nước.

Đúng
Sai
Đáp án của giáo viên lời giải hay

Có thể thay dung dịch sulfuric acid đặc bằng dung dịch hydrochloric acid đặc.

Đúng
Sai

Sau bước 2, có mùi thơm bay lên đó là mùi của ester ethyl acetate, nhưng trong ống nghiệm vẫn còn H2SO4 và CH3COOH.

Đúng
Sai

H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm.

Đúng
Sai

Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để hạn chế độ tan của ester trong nước.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Dựa vào phản ứng điều chế ester.

Lời giải chi tiết :

a. sai, vì H2SO4 đặc đóng vai trò xúc tác và chất hút nước nên không thay thế bằng HCl

b. đúng

c. đúng

d. đúng

Câu 2 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Chất giặt rửa :

Luôn gồm hai phần, một đầu ưa nước và một đuôi kị nước.

Đúng
Sai

Tổng hợp tương tự với xà phòng ở đuôi kị nước, còn đầu ưa nước là các nhóm khác nhau.

Đúng
Sai

Tổng hợp là muối sodium với acid béo.

Đúng
Sai

Làm giảm sức căng bề mặt của nước và tăng tính thấm ướt của vật cần giặt rửa.

Đúng
Sai
Đáp án của giáo viên lời giải hay

Luôn gồm hai phần, một đầu ưa nước và một đuôi kị nước.

Đúng
Sai

Tổng hợp tương tự với xà phòng ở đuôi kị nước, còn đầu ưa nước là các nhóm khác nhau.

Đúng
Sai

Tổng hợp là muối sodium với acid béo.

Đúng
Sai

Làm giảm sức căng bề mặt của nước và tăng tính thấm ướt của vật cần giặt rửa.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Dựa vào tính giặt rửa của chất giặt rửa.

Lời giải chi tiết :

a. đúng

b. đúng

c. sai, tổng hợp là muối chứa gốc sulfate.

d. đúng

Câu 3 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai khi nói về carbohydrate.

Khi nhỏ dung dịch glucose vào nước bromine thấy màu của dung dịch nhạt dần.

Đúng
Sai

Ngâm ống nghiệm đựng dung dịch hỗn hợp gồm glucose và AgNO3/NH3 trong nước nóng thấy có kết tủa Ag bám trên thành ống nghiệm.

Đúng
Sai

Trong công nghiệp, người ta không dùng glucose để tráng bạc mà dùng hỗn hợp thu được sau khi thủy phân tinh bột hoặc thủy phân saccharose.

Đúng
Sai

Có thể dùng dung dịch AgNO3/NH3 để phân biệt glucose và fructose.

Đúng
Sai
Đáp án của giáo viên lời giải hay

Khi nhỏ dung dịch glucose vào nước bromine thấy màu của dung dịch nhạt dần.

Đúng
Sai

Ngâm ống nghiệm đựng dung dịch hỗn hợp gồm glucose và AgNO3/NH3 trong nước nóng thấy có kết tủa Ag bám trên thành ống nghiệm.

Đúng
Sai

Trong công nghiệp, người ta không dùng glucose để tráng bạc mà dùng hỗn hợp thu được sau khi thủy phân tinh bột hoặc thủy phân saccharose.

Đúng
Sai

Có thể dùng dung dịch AgNO3/NH3 để phân biệt glucose và fructose.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của glucose.

Lời giải chi tiết :

a. đúng

b. đúng

c. đúng

d. sai, cả glucose và fructose đều có phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3.

Câu 4 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Ester X có mùi dứa chín. Xà phòng hóa X bằng dung dịch NaOH, thu được ethyl alcohol và sodium butyrate. Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?

X là ester no, đơn chức, mạch hở.

Đúng
Sai

Công thức cấu tạo của X là C2H5COOCH2CH2CH2CH3.

Đúng
Sai

Công thức phân tử của X là C6H12O6.

Đúng
Sai

Trong X, nguyên tố oxygen chiếm 24,62% về khối lượng.

Đúng
Sai
Đáp án của giáo viên lời giải hay

X là ester no, đơn chức, mạch hở.

Đúng
Sai

Công thức cấu tạo của X là C2H5COOCH2CH2CH2CH3.

Đúng
Sai

Công thức phân tử của X là C6H12O6.

Đúng
Sai

Trong X, nguyên tố oxygen chiếm 24,62% về khối lượng.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Dựa vào cấu tạo của ester.

Lời giải chi tiết :

a. Đúng

b. sai, công thức cấu tạo của X là CH3CH2CH2COOC2H5.

c. sai, công thức phân tử của X là C6H12O2.

d. đúng

Phần 3. Trả lời ngắn
Câu 1 :

Methyl salicylate dùng làm thuốc xoa bóp giảm đau, được điều chế theo phản ứng sau: 

               salicylic acid         methanol                                 methyl salicylate

Từ 18,63 tấn salicylic acid có thể sản xuất được tối đa x triệu tuýp thuốc xoa bóp giảm đau. Biết mỗi tuýp thuốc chứa 2,7 gam methyl salicylate và hiệu suất phản ứng tính theo salicylic acid là 75%. Giá trị của x là

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của ester.

Lời giải chi tiết :

Số tuýp thuốc xoa bóp sản xuất được là 15,39.1062,7=5,7.106tuýp = 5,7 triệu tuýp

Đáp án: 5,7

Câu 2 :

Xà phòng hóa hoàn toàn 8,84 g triglyceride X bằng dung dịch NaOH dư, sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp các muối sodium linoleate, sodium oleate và sodium stearate. Hydrogen hóa hoàn toàn X cần dùng V lít khí hydrogen ở điều kiện chuẩn. giá trị của m và V là?

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của chất béo.

Lời giải chi tiết :

Công thức cấu tạo của X là: (C17H31COO)(C17H33COO)(C17H35COO)C3H5

n X = 8,84884=0,01mol

3.n X = n NaOH n NaOH = 3.0,01 = 0,03 mol.

n X = n C3H5(OH)3 = 0,01 mol

Bảo toàn khối lượng ta có: 8,84 + 0,03.40 = m + 0,01.92

m = 9,12g

Trong X có 3 liên kết pi C=C n H2 = 3.n X = 3.0,01 = 0,03 mol

VH2 = 0,03.24,79 = 0,7437 lít

Câu 3 :

Thành phần chủ yếu của xà phòng thường là muối sodium của palmitic acid hoặc stearic acid. Ngoài ra, trong xà phòng còn có chất độn (làm tăng độ cứng để đúc thành bánh), chất tẩy màu, chất diệt khuẩn và chất tạo hương,…Từ 6 tấn chất béo chứa 89% khối lượng tristearin (còn 11% tạp chất trơ bị loại bỏ trong quá trình nấu xà phòng) để sản xuất được m tấn xà phòng chứa 72% khối lượng sodium stearate. Giả sử hiệu suất toàn bộ quá trình sản xuất là 90%. Giá trị của m là? Lấy kết quả đến phần đơn vị, stearin là triester của glycerol với stearic acid.

Phương pháp giải :

Dựa vào phương pháp sản xuất xà phòng.

Lời giải chi tiết :

Khối lượng tristearin có trong chất béo là: 6.89% = 5,34 tấn

m C17H35COONa = 5,34.3.306890.90%:72%=6,885tan

Câu 4 :

Một nhà máy sản xuất rượu vang sử dụng 500kg nho cho một mẻ lên men. Tính khối lượng (kg) ethanol thu được. (Giả thiết hiệu suất phản ứng lên men đạt 90%, trong mỗi kg nho chứa 250g glucose).

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của glucose.

Lời giải chi tiết :

Khối lượng glucose có trong 500kg nho là: 500.250.103 = 125.106g

C6H12O6                2 C2H5OH + 2CO2

   180                                    92


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về khoan không động cơ

Giới thiệu về hệ thống xử lý nước thải

Ô nhiễm môi trường: Khái niệm và nguyên nhân

Khái niệm về xử lý chất thải rắn

Khái niệm về bùn dầu và tác động tiêu cực của nó đến môi trường. Cấu trúc và thành phần của bùn dầu và vai trò của chúng trong ô nhiễm môi trường. Tác động của bùn dầu đến nước, đất và không khí. Phương pháp xử lý và quản lý bùn dầu để giảm tác động và tái chế tài nguyên.

Khái niệm về biện pháp an toàn lao động, phân loại và quy trình áp dụng - Tầm quan trọng của biện pháp an toàn lao động

Khái niệm về chính sách quản lý môi trường

Khái niệm về quy định quản lý môi trường

Khái niệm về hoạt động khai thác và quản lý môi trường trong ngành công nghiệp - Tổng quan quy trình khai thác và các phương pháp khai thác tài nguyên như khai thác mỏ, dầu khí, quặng - Mục tiêu đạt được là khai thác tài nguyên bền vững và bảo vệ môi trường.

Vận chuyển dầu mỏ: định nghĩa, phương pháp và quản lý an toàn - Tổng quan về vai trò của vận chuyển dầu mỏ trong ngành công nghiệp dầu khí, các phương pháp vận chuyển bao gồm đường biển, đường ống, xe tải và đường sắt, hệ thống cơ sở hạ tầng và quản lý an toàn vận chuyển dầu mỏ.

Xem thêm...
×