Đề thi giữa kì 1 Hóa 11 - Chân trời sáng tạo
Đề thi giữa kì 1 Hóa 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 9
Đề thi giữa kì 1 Hóa 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 10 Đề thi giữa kì 1 Hóa 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 8 Đề thi giữa kì 1 Hóa 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 7 Đề thi giữa kì 1 Hóa 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 6 Đề thi giữa kì 1 Hóa 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 5 Đề thi giữa kì 1 Hóa 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 4 Đề thi giữa kì 1 Hóa 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 3 Đề thi giữa kì 1 Hóa 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 2 Đề thi giữa kì 1 Hóa 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 1Đề thi giữa kì 1 Hóa 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 9
Khí NH3 không thể hiện tính khử trong phản ứng nào sau đây?
Khí NH3 không thể hiện tính khử trong phản ứng nào sau đây?
NH3 + HCl →→NH4Cl
8NH3 + 3Cl2 →→6NH4Cl + N2
2NH3 + 3CuO →→3Cu + N2 + 3H2O
4NH3 + 5O2 →→4NO + 6H2O.
Đáp án : A
Dựa vào tính chất hóa học của ammonia.
Khí NH3 không thể hiện tính khử khi phản ứng với HCl, vì không thay đổi số oxi hóa.
Đáp án A
Hệ cân bằng sau được thực hiện trong bình kín:
CO(g) + H2O(g) →←\vboxto.5ex\vss→←\vboxto.5ex\vssCO2(g) + H2(g) ΔrHo298<0ΔrHo298<0
Cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận khi
Cho chất xúc tác vào hệ
Giảm nhiệt độ của hệ.
Thêm khí H2 vào hệ
Tăng áp suất chung của hệ.
Đáp án : B
Dựa vào nguyên lí chuyển dịch cân bằng Le – Chatelier.
Cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận khi giảm nhiệt độ của hệ vì phản ứng tỏa nhiệt.
Đáp án B
Các dung dịch acid, base, muối dẫn điện được là do trong dung dịch của chúng có các
chất
ion âm
ion trái dấu
ion dương
Đáp án : C
Dựa vào chất điện li.
Các dung dịch acid, base, muối dẫn điện được là do trong dung dịch của chúng có các ion trái dấu.
Đáp án C
Phát biểu nào sau đây không đúng?
phản ứng thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo 2 chiều ngược nhau trong cùng một điều kiện.
khi phản ứng thuận nghịch đạt trạng thái cân bằng hóa học, lượng các chất sẽ không đổi.
sự chuyển dịch cân bằng của phản ứng: 2NO2(g) →←\vboxto.5ex\vss→←\vboxto.5ex\vssN2O4(g) phụ thuộc sự thay đổi áp suất.
cân bằng hóa học là trạng thái mà phản ứng đã xảy ra hoàn toàn.
Đáp án : D
Dựa vào cân bằng hóa học.
D sai, vì cân bằng hóa học là trạng thái mà tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch và tại đó phản ứng vẫn tiếp tục xảy ra.
Đáp án D
Theo Bronsted, phát biểu nào dưới đây đúng?
Acid là chất có khả năng cho proton.
Acid là chất hòa tan được mọi kim loại.
Acid là chất điện li mạnh.
Acid tác dụng được với mọi base.
Đáp án : A
Dựa vào thuyết acid – base của Lowry – Bronsted.
Theo Bronsted, acid là chất có khả năng cho proton.
Đáp án A
Nhúng hai đũa thủy tinh vào bình đựng dung dịch HCl đặc và NH3 đặc, đưa hai đầu đũa lại gần nhau thấy xuất hiện khói trắng. Thành phần của khói trắng là
H2O(g)
NH4Cl
NH3
HCl
Đáp án : B
Dựa vào tính chất hóa học của ammonia.
Khi NH3 đặc tác dụng với dung dịch HCl đặc, thu được muối NH4Cl.
Đáp án B
Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học là
Nồng độ, áp suất và diện tích bề mặt.
Áp suất, nhiệt độ và chất xúc tác.
Nồng độ, nhiệt độ và chất xúc tác.
Nồng độ, nhiệt độ và áp suất.
Đáp án : D
Dựa vào các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học.
Nồng độ, nhiệt độ và áp suất là các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học.
Đáp án D
Dung dịch nào sau đây có pH > 7?
HClO4
NaCl
NaOH
HF
Đáp án : C
Dựa vào kiến thức về pH.
NaOH là dung dịch base có pH > 7.
Đáp án C
Nitric acid thường được sử dụng để phá mẫu quặng trong việc nghiên cứu, xác định hàm lượng các kim loại trong quặng là do nitric acid có
tính base mạnh
tính khử mạnh
tính acid mạnh
tính oxi hóa mạnh.
Đáp án : D
Dựa vào tính chất hóa học của nitric acid.
Nitric acid có tính oxi hóa mạnh nên thường được sử dụng để phá mẫu quặng trong việc nghiên cứu.
Đáp án D
Xét câu bằng: Fe2O3(s)+3CO(g)→←\vboxto.5ex\vss2Fe(s)+3CO2(g)Fe2O3(s)+3CO(g)→←\vboxto.5ex\vss2Fe(s)+3CO2(g). Biểu thức hằng số cân bằng của hệ là
KC=[Fe]2.[CO]3[Fe2O3][CO2]2KC=[Fe]2.[CO]3[Fe2O3][CO2]2
KC=[CO2]3[CO]3KC=[CO2]3[CO]3
KC=[Fe2O3][CO]3[Fe]2[CO2]2KC=[Fe2O3][CO]3[Fe]2[CO2]2
KC=[CO]3[CO2]3KC=[CO]3[CO2]3
Đáp án : B
Dựa vào công thức tính hằng số cân bằng.
Biểu thức cân bằng của phản ứng là: KC=[CO2]3[CO]3KC=[CO2]3[CO]3
Đáp án B
Cho 7,437 lít N2 tác dụng với 12,395 lít H2, thu được 14,874 lít hỗn hợp khí. Hiệu suất của phản ứng là
50%
30%
60%
40%
Đáp án : C
Dựa vào tính chất hóa học của nitrogen.
n N2 = 7,437 : 24,79 = 0,3 mol
n H2 = 12,395 : 24,79 = 0,5 mol
n hỗn hợp khí = 14,874 : 24,79 = 0,6 mol
N2 + 3H2 →←\vboxto.5ex\vss→←\vboxto.5ex\vss2NH3
Trước phản ứng: 0,3 0,5 0
Phản ứng: a 3a 2a
Sau phản ứng: 0,3 – a 0,5 – 3a 2a
n hỗn hợp khí = n N2 dư + n H2 dư + n NH3 = 0,3 – a + 0,5 – 3a + 2a = 0,6
→→a = 0,1 mol
H% = nH2ttnH2lt.100=0,30,5.100=60%nH2ttnH2lt.100=0,30,5.100=60%
Đáp án C
Chất nào sau đây không phải chất điện li
HCl
HNO3
NaOH
C6H12O6
Đáp án : D
Dựa vào khái niệm về chất điện li.
C6H12O6 không phải chất điện li.
Đáp án D
Công thức tính pH là
pH = - lg [OH-]
pH = - lg[H+]
pH = 10.lg[H+]
pH = lg[H+]
Đáp án : B
Dựa vào công thức tính pH.
pH = = - lg[H+]
Đáp án B
Trộn 200ml dung dịch H2SO4 0,1375M với 300ml dung dịch NaOH 0,2M. Tính pH của dung dịch tạo thành
pH = 10
pH = 2
pH = 7
pH = 12
Đáp án : D
Dựa vào công thức tính pH.
n H2SO4 = 0,2.0,1375 = 0,0275 mol→n H+ = 0,0275.2 = 0,055 mol
n NaOH = 0,3.0,2 = 0,06 mol
H+ + OH- → H2O
0,055 0,06
n H+ < n OH- →OH – dư →[OH-] dư = 0,06−0,0550,2+0,3=0,01M
pOH = -lg[OH-] = -lg[0,01] = 2 →pH = 14 – 2 = 12
Đáp án D
Để xác định nồng độ của một dung dịch HCl, người ta đã tiến hành chuẩn độ bằng dung dịch NaOH 0,1M. Để chuẩn độ 10ml dung dịch HCl này cần 20ml dung dịch NaOH. Giá trị nồng độ của dung dịch HCl trên là?
0,25
0,5
0,2
0,15
Đáp án : C
Dựa vào Phương pháp chuẩn độ.
CM HCl = 20.0,110=0,2M
Đáp án C
HNO3 tinh khiết là chất lỏng không màu, nhưng dung dịch HNO3 để lâu thường ngả sang màu vàng là do
HNO3 tan nhiều trong nước.
khi để lâu thì HNO3 bị khử bởi các chất của môi trường
dung dịch HNO3 có tính oxi hóa mạnh.
dung dịch HNO3 có hoà tan một lượng nhỏ NO2.
Đáp án : D
Dựa vào tính chất vật lí của nitric acid.
Dung dịch HNO3 bị oxi hóa phân hủy 1 phần NO2, Khí NO2 hòa tan vào dung dịch nên HNO3 để lâu thường ngả sang màu vàng.
Đáp án D
Oxide phổ biến của nitrogen trong không khí là
NO, N2O.
NO, NO2.
N2O3, NO2.
NO, N2O4.
Đáp án : B
Dựa vào các oxide phổ biến của nitrogen.
NO và NO2 là oxide phổ biến của nitrogen trong không khí.
Đáp án B
Cho các phản ứng sau:
Trong hai phản ứng trên thì Nitrogen
chỉ thể hiện tính oxi hóa.
chỉ thể hiện tính khử.
thể hiện tính khử và tính oxi hóa.
không thể hiện tính khử và tính oxi hóa.
Đáp án : C
Dựa vào tính chất hóa học của nitrogen.
Nitrogen thể hiện tính khử và tính oxi hóa.
Đáp án C
Xét phản ứng:
Phản ứng trên là phản ứng thuận nghịch.
Cl2, H2O là chất tham gia của phản ứng thuận.
HCl, HClO là sản phẩm của phản ứng nghịch.
Phản ứng thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo hai chiều ngược nhau trong điều kiện khác nhau.
Phản ứng trên là phản ứng thuận nghịch.
Cl2, H2O là chất tham gia của phản ứng thuận.
HCl, HClO là sản phẩm của phản ứng nghịch.
Phản ứng thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo hai chiều ngược nhau trong điều kiện khác nhau.
Dựa vào nguyên lí chuyển dịch cân bằng.
a. Đúng.
b. Đúng.
c. Sai vì phản ứng nghịch (từ phải → trái) nên HCl, HClO là chất tham gia của phản ứng nghịch.
d. Sai vì phản ứng thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo hai chiều ngược nhau trong cùng điều kiện.
Cho đồ thị:
Đồ thị trên biểu diễn tốc độ của phản ứng một chiều phụ thuộc vào thời gian.
Tại trạng thái cân bằng, tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.
Khi phản ứng thuận nghịch xảy ra thì tốc độ phản ứng thuận tăng dần còn tốc độ phản ứng nghịch giảm dần.
Khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng thì phản ứng thuận và phản ứng nghịch dừng lại.
Đồ thị trên biểu diễn tốc độ của phản ứng một chiều phụ thuộc vào thời gian.
Tại trạng thái cân bằng, tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.
Khi phản ứng thuận nghịch xảy ra thì tốc độ phản ứng thuận tăng dần còn tốc độ phản ứng nghịch giảm dần.
Khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng thì phản ứng thuận và phản ứng nghịch dừng lại.
Dựa vào cân bằng hóa học
Xét tính chất hóa học của NH3.
Khí NH3 tác dụng với nước theo phản ứng:
Trong phản ứng của NH3 tác dụng với dung dịch HCl thì NH3 đóng vai trò làm chất oxi hóa.
Trong phản ứng của NH3 tác dụng với O2 thì NH3 đóng vai trò làm chất khử.
Phản ứng: là giai đoạn trung gian trong quá trình điều chế nitric acid trong công nghiệp.
Khí NH3 tác dụng với nước theo phản ứng:
Trong phản ứng của NH3 tác dụng với dung dịch HCl thì NH3 đóng vai trò làm chất oxi hóa.
Trong phản ứng của NH3 tác dụng với O2 thì NH3 đóng vai trò làm chất khử.
Phản ứng: là giai đoạn trung gian trong quá trình điều chế nitric acid trong công nghiệp.
Dựa vào tính chất hóa học của ammonia.
a. đúng
b. sai, trong phản ứng của NH3 tác dụng với dung dịch HCl, NH3 đóng vai trò là base.
c. đúng
d. sai, phản ứng là giai đoạn trung gian trong quá trình điều chế nitric acid trong công nghiệp
Nitric acid là một chất có tính oxi hóa mạnh.
Cu không tan trong dung dịch HCl nhưng tan trong dung dịch HNO3 loãng.
Cho Al tác dụng với HNO3 đặc nguội thấy có khí màu nâu đỏ thoát ra.
Vàng (Au) không tan được trong dung dịch HNO3 đặc nhưng có thể tan trong dung dịch nước cường toan (hỗn hợp HNO3 đặc và HCl tỉ lệ thể tích 1 : 3).
Do có tính oxi hóa mạnh nên HNO3 thường dùng để phá mẫu quặng trong việc nghiên cứu, xác định hàm lượng kim loại trong quặng.
Cu không tan trong dung dịch HCl nhưng tan trong dung dịch HNO3 loãng.
Cho Al tác dụng với HNO3 đặc nguội thấy có khí màu nâu đỏ thoát ra.
Vàng (Au) không tan được trong dung dịch HNO3 đặc nhưng có thể tan trong dung dịch nước cường toan (hỗn hợp HNO3 đặc và HCl tỉ lệ thể tích 1 : 3).
Do có tính oxi hóa mạnh nên HNO3 thường dùng để phá mẫu quặng trong việc nghiên cứu, xác định hàm lượng kim loại trong quặng.
Dựa vào tính chất hóa học của nitric acid.
a. đúng
b. sai, Al không tan trong HNO3 đặc nguội.
c. đúng
d. đúng
Dung dịch A có nồng độ ion H+ là 5,0.10-5M. Giá trị pH của dung dịch trên là
Dựa vào công thức tính pH.
pH = - lg[H+] = 4,3
Ammonia được điều chế bằng phản ứng:
Ở toC, nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng là: [N2]=0,54M,[H2]=0,18M,[NH3]=0,68M.
Tính hằng số cân bằng KC của phản ứng trên tại toC.
Dựa vào công thức tính hằng số cân bằng KC.
KC=[NH3]2[N2][H2]3=0,6820,54.(0,18)3=146,8
Trong công nghiệp, người ta sản xuất nitric acid HNO3 từ ammonia theo sơ đồ chuyển hóa sau:
Từ 17 tấn ammonia có thể điều chế được bao nhiêu tấn dung dịch nitric acid 65%. Biết hiệu suất của phản ứng sản xuất nitric acid theo sơ đồ trên là 93,2%.
Dựa vào sơ đồ sản xuất nitric acid HNO3.
Khối lượng dung dịch nitric acid 65% là: 58,716 : 65% = 90,33 tấn.
Cho 10 mL dung dịch HCl có pH = 3. Hãy đề nghị cách pha dung dịch có pH = 4 từ dung dịch trên.
Dựa vào cách pha loãng dung dịch.
Gọi x (L) là thể tích nước cần cho vào dịch để thực hiện việc pha chế.
pH= 3 ⇒[H+] = 0,01 (M) ⇒ nH+=nHCl=0,01x0,001=10−5(mol).
pH= 4 ⇒[H+] = 0,0001 (M) = 10−5x+0,01⇒x=0,09(L)=90(mL).
Cách pha: Đong 90 mL nước cất cho từ từ vào bình đựng 10 mL dung dịch HCl có pH = 3. Dùng đũa thủy tinh khuấy đều.
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365