Trò chuyện
Tắt thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Cua Xám
Đại Sảnh Kết Giao
Chat Tiếng Anh
Trao đổi học tập
Trò chuyện linh tinh
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 3

Quãng đường từ Hà Nội đến Nghệ An dài 330 km. ột vườn cây có 200 cây trong đó có 83 cây lấy gỗ, còn lại là cây ăn quả.

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Hỗn số thích hợp biểu diễn số phần hình tròn được tô màu là:

 

  • A

    314314        

  • B

    315315

  • C

    415415        

  • D

    345345

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ để tìm hỗn số thích hợp.

Lời giải chi tiết :

Hỗn số thích hợp biểu diễn số phần hình tròn được tô màu là: 315315

Câu 2 :

Một vườn cây có 200 cây trong đó có 83 cây lấy gỗ, còn lại là cây ăn quả. Tỉ số của số cây ăn quả và số cây lấy gỗ là:

  • A

    8320083200

  • B

    117200117200

  • C

    8311783117         

  • D

    1178311783

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Tìm số cây ăn quả = Số cây trong vườn – số cây lấy gỗ

- Tỉ số của hai số a và b viết là abab (b khác 0)

Lời giải chi tiết :

Số cây ăn quả là: 200 – 83 = 117 (cây)

Tỉ số của số cây ăn quả và số cây lấy gỗ là: 1178311783

Câu 3 :

Quãng đường từ Hà Nội đến Nghệ An dài 330 km. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2 000 000, quãng đường đó dài:

  • A

    33 mm           

  • B

    33 cm

  • C

    165 mm         

  • D

    66 mm

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Đổi 330 km sang đơn vị mm

- Quãng đường trên bản đồ = quãng đường thực tế : 2 000 000

Lời giải chi tiết :

Đổi: 330 km = 330 000 000 mm

Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2 000 000, quãng đường đó dài:

    330 000 000 : 2 000 000 = 165 (mm)

Câu 4 :

Chữ số 6 trong số thập phân 105,026 thuộc hàng:

  • A

    Hàng đơn vị

  • B

    Hàng phần mười

  • C

    Hàng phần trăm

  • D

    Hàng phần nghìn

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xác định hàng của chữ số 6 trong số thập phân đã cho

Lời giải chi tiết :

Chữ số 6 trong số 105,026 thuộc hàng phần nghìn.

Câu 5 :

Cứ phơi 20 kg hạt cà phê tươi thu được 5 kg hạt cà phê khô. Hỏi phơi 380 kg hạt cà phê tươi thì thu được bao nhiêu ki-lô-gam hạt cà phê khô?

  • A

    76 kg

  • B

    95 kg

  • C

    100 kg

  • D

    87 kg

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Giải bài toán theo phương pháp tìm tỉ số hoặc rút về đơn vị.

Lời giải chi tiết :

380 kg gấp 20 kg số hạt là: 380 : 20 = 19 (lần)

Phơi 380 kg hạt cà phê tươi thì thu được số ki-lô-gam hạt cà phê khô là:

          5 x 19 = 95 (kg)

Câu 6 :

Một cửa hàng có số bao ngô ít hơn số bao gạo là 360 bao. Tính số bao mỗi loại. Biết rằng số bao ngô bằng 1616 số bao gạo.

  • A

    Ngô: 62 bao, gạo 372 bao

  • B

    Ngô: 82 bao, gạo: 432 bao

  • C

    Ngô: 72 bao, gạo 432 bao

  • D

    Ngô: 70 bao, gạo 430 bao

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Tìm hiệu số phần bằng nhau

- Tìm giá trị của 1 phần hay số bao ngô

- Tìm số bao gạo = Số bao ngô + 360 bao

Lời giải chi tiết :

Hiệu số phần bằng nhau là: 6 – 1 = 5 (phần)

Giá trị của 1 phần hay số bao ngô là: 360 : 5 = 72 (bao)

Số bao gạo là:72 + 360 = 432 (bao)

II. Tự luận
Câu 1 :

a) Viết các số 402,56 ; 402,6 ; 400,98 ; 402,07 theo thứ tự từ lớn đến bé.

b) Số 100,281 làm tròn đến hàng phần mười được số: ……………..

Phương pháp giải :

a) So sánh rồi sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé

b) Khi làm tròn số thập phân đến hàng phần mười, ta so sánh chữ số ở hàng phần trăm với 5. Nếu chữ số hàng phần trăm bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

Lời giải chi tiết :

a) Các số viết theo thứ tự từ lớn đến bé là: 402,6 ; 402,56 ;402,07 ; 400,98

b) Số 100,281 làm tròn đến hàng phần mười được số: 100,3

Câu 2 :

Tính giá trị của biểu thức.

114×(131437)114×(131437)                                                           

137+58:72137+58:72

Phương pháp giải :

Chuyển hỗn số về phân số rồi thực hiện phép tính

Lời giải chi tiết :

114×(131437)=54×(1314614)=54×12=58114×(131437)=54×(1314614)=54×12=58                                                                  

137+58:72=107+58×27=107+528=4028+528=4528137+58:72=107+58×27=107+528=4028+528=4528

Câu 3 :

Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.

5 l 35 ml = ……….. l                                  14 cm2 6 mm2 = ……… cm2

382 mm2 = …….. dm2                                 36 km2 50 ha = ………. km2

Phương pháp giải :

Áp dụng cách đổi: 1 ml = 11000 l ; 1mm2 = 1100 cm2

1mm2 = 110000 dm2 ;  1 ha  = 1100 km2

Lời giải chi tiết :

5 l 35 ml = 5,035 l                                        14 cm2 6 mm2 = 14,06 cm2

382 mm2 = 0,0382 dm2                                36 km2 50 ha = 36,5 km2

Câu 4 :

Hiện nay, tuổi ông gấp 7 lần tuổi cháu. Biết cách đây 4 năm, tổng số tuổi của ông và cháu là 64 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay.

Phương pháp giải :

- Tìm tổng số tuổi của hai ông cháu hiện nay

- Vẽ sơ đồ

- Tìm tổng số phần bằng nhau

- Tìm giá trị 1 phần hay tuổi cháu

- Tìm tuổi ông hiện nay

Lời giải chi tiết :

Tổng số tuổi của hai ông cháu hiện nay là:

64 + 4 + 4 = 72 (tuổi)

Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

1 + 7 = 8 (phần)

Giá trị của 1 phần hay tuổi cháu hiện nay là:

72 : 8 = 9 (tuổi)

Tuổi ông hiện nay là:

72 – 9 = 63 (tuổi)

Đáp số: Cháu: 9 tuổi

             Ông: 63 tuổi


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Ngành công nghiệp dệt may - Vai trò và tầm quan trọng trong nền kinh tế. Lịch sử phát triển của ngành công nghiệp dệt may - Giai đoạn phát triển và sự kiện quan trọng. Các loại sợi và vải trong ngành công nghiệp dệt may - Sản xuất và tính chất của chúng. Các kỹ thuật dệt và may - Thực hiện và ứng dụng. Quy trình sản xuất và tiêu thụ trong ngành công nghiệp dệt may.

Khái niệm về thermal resistance

Giới thiệu về quần áo - Tổng quan, lịch sử và vai trò của quần áo trong đời sống con người. Các loại quần áo - Mô tả và phân loại các loại quần áo, bao gồm quần áo nam, nữ và trẻ em, và các loại quần áo khác. Chất liệu của quần áo - Giới thiệu về các chất liệu thường được sử dụng để sản xuất quần áo như cotton, lụa, len, polyester, và nylon. Phong cách thời trang - Mô tả các phong cách thời trang phổ biến, bao gồm thời trang công sở, thời trang dạo phố, thời trang thể thao, và thời trang đặc biệt. Cách chọn và bảo quản quần áo - Giới thiệu các bước cần thiết để chọn và bảo quản quần áo, bao gồm lựa chọn kích cỡ phù hợp, giặt và làm sạch, và sắp xếp trong tủ quần áo.

Khái niệm về textile products và các loại sản phẩm, sợi và chất liệu, công nghệ sản xuất và ứng dụng

Manufacturers: Khái niệm, loại nhà sản xuất, quy trình sản xuất và vấn đề chất lượng, an toàn lao động và môi trường.

Optimal Thermal Protection: Definition, Importance, and Factors Optimal Thermal Protection is essential for safeguarding devices from temperature impacts. It ensures safe operation and optimal performance. Key factors include temperature effects, suitable materials and technologies, regular maintenance, and compliance with regulations and standards. Optimal Thermal Protection is crucial for shielding devices from temperature and other negative factors such as noise, dust, humidity, and vibration. Factors influencing Optimal Thermal Protection include environmental temperature, humidity, light, and external impacts. Measuring Optimal Thermal Protection involves temperature, humidity, and airflow measurements. Solutions for achieving Optimal Thermal Protection include using specialized materials, improving design, and utilizing advanced technologies.

Khái niệm về nhiệt, định nghĩa và đơn vị đo lường. Dẫn nhiệt, truyền nhiệt bằng chất lỏng và bức xạ. Mô tả các cơ chế truyền nhiệt, bao gồm dẫn nhiệt, dẫn chất và bức xạ. Sự giãn nở, sự nóng chảy và sự sôi. Sự tan chảy, sự bay hơi và sự đốt cháy.

Khái niệm vật liệu và cấu trúc, tính chất, loại và ứng dụng của chúng

Khái niệm về môi trường sống và yếu tố ảnh hưởng đến sự sống của sinh vật. Môi trường sống bao gồm yếu tố vật lý và sinh học. Các yếu tố môi trường có thể ảnh hưởng đến sự sống của sinh vật, bao gồm sự sinh trưởng, sinh sản, quang hợp và hô hấp. Môi trường đất có cấu trúc và thành phần quan trọng, bao gồm các lớp và chất dinh dưỡng. Môi trường nước cung cấp nước và là nơi sinh trưởng cho nhiều loại sinh vật. Môi trường không khí cung cấp oxy và chất dinh dưỡng cho sinh vật sống trên cạn. Môi trường sinh thái là tổng hợp các yếu tố vật lý, hóa học và sinh học xung quanh sinh vật, tác động đến sự sống và tương tác của các sinh vật trong đó.

Khái niệm về thời tiết - Các yếu tố và vai trò trong đời sống con người | Điều kiện thời tiết - Nhiệt độ, độ ẩm, áp suất, gió, mưa | Dự báo thời tiết - Quá trình, công cụ và tầm quan trọng | Ảnh hưởng của thời tiết - Giao thông, nông nghiệp, du lịch, môi trường.

Xem thêm...
×