Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Hươu Tím
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Bài 4. Đại cương về dòng điện xoay chiều trang 41, 42 SBT Vật lí 12 Cánh diều

Giá trị cực đại của một dòng điện xoay chiều là 10 A, giá trị hiệu dụng của nó là A. 28 A. B. 3,1 A. C. 7,1 A. D. 14 A.

Cuộn nhanh đến câu

3.50

Giá trị cực đại của một dòng điện xoay chiều là 10 A, giá trị hiệu dụng của nó là

A. 28 A.

B. 3,1 A.

C. 7,1 A.

D. 14 A.


3.51

Tốc độ toả nhiệt trên điện trở R có cường độ dòng điện hiệu dụng I được tính bằng công thức nào sau đây?

A. 0,5.RI2.

B. RI2.

C. 2RI2.

D. 4RI2.


3.52

Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị cực đại là 200 V vào hai đầu một điện trở 50 Ω. Cường độ dòng điện hiệu dụng qua điện trở là

A. 2,8 A.

B. 4,0 A.

C. 5,6 A.

D. 2,0 A.


3.53

Một điện áp xoay chiều có giá trị cực đại là 200 V. Giá trị hiệu dụng của điện áp này là

A. 282 V.

B. 200 V.

C. 141 V.

D. 100 V.


3.54

Điện áp hiệu dụng thông thường ở mạng điện gia đình là 220 V, điện áp cực đại là

A. 440 V.

B. 311 V.

C. 156 V.

D. 110 V.


3.55

Một bóng đèn sợi đốt có ghi 220 V – 75 W. Khi đèn sáng bình thường, tìm:

a) Cường độ dòng điện hiệu dụng.

b) Cường độ dòng điện cực đại.


3.56

Cả máy phát điện xoay chiều và pin đều có thể dùng để thắp sáng bóng đèn. Nêu điểm khác nhau giữa cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn do pin tạo ra và do máy phát điện xoay chiều tạo ra.


3.57

Một học sinh đang tìm hiểu một máy phát điện xoay chiều đơn giản như minh hoạ trên Hình 3.13.

a) Kí hiệu X trên sơ đồ chỉ bộ phận nào?

b) Giải thích mục đích của bộ phận có kí hiệu X.


3.58

Một công suất điện 20 kW được truyền đi bằng dây dẫn có điện trở 20 Ω. Tính tổn thất năng lượng điện trên đường dây khi điện áp ở đầu đường dây truyền đi là

a) 5 kV.

b) 20 kV.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về phân loại nguyên tố | Phân loại nguyên tố theo cấu trúc nguyên tử | Phân loại nguyên tố theo tính chất hóa học | Phân loại nguyên tố theo nguồn gốc | Các nhóm nguyên tố trong bảng tuần hoàn

Khái niệm về dẫn điện

ử dụng trong công nghiệp điện tử, sản xuất kim loại và trong các ứng dụng y tế. Nguyên tố kali có ký hiệu hóa học là K và số nguyên tử là 19. Kali là một kim loại mềm, màu trắng bạc và có tính chất tương tác mạnh với nước. Kali cũng có khả năng oxi hóa và khử mạnh. Kali có tính chất dẫn điện và dẫn nhiệt tốt. Kali được sử dụng trong sản xuất phân bón, thuốc trừ sâu, thuốc nổ và sản xuất thủy tinh. Kali cũng được sử dụng trong y tế để điều trị các rối loạn điện giải và các bệnh lý thận. Nguyên tố canxi có ký hiệu hóa học là Ca và số nguyên tử là 20. Canxi là một kim loại mềm, màu trắng bạc và có tính chất tương tác với nước. Canxi có tính chất oxi hóa và khử mạnh. Canxi có tính chất dẫn điện và dẫn nhiệt tốt. Canxi được sử dụng rộng rãi trong sản xuất xi măng, xây dựng, sản xuất thủy tinh và trong công nghiệp điện tử. Canxi cũng là thành phần quan trọng trong cơ thể, giúp xây dựng và duy trì hệ xương và răng khỏe mạnh. Nguyên tố magiê có ký hiệu hóa học là Mg và số nguyên tử là 12. Magiê là một kim loại mềm, màu bạc và có tính chất tương tác với nước. Magiê có tính chất oxi hóa và khử mạnh. Magiê có tính chất dẫn điện và dẫn nhiệt tốt. Magiê được sử dụng trong sản xuất hợp kim nhôm, trong công nghiệp thép và trong sản xuất pin. Magiê cũng được sử dụng trong y tế để điều trị các rối loạn điện giải và trong các quá trình chống ô xy hóa. Những nguyên tố ánh kim phổ biến khác bao gồm nhôm, kẽm và sắt. Nhôm có ký hiệu hóa học là Al và số nguyên tử là 13. Nhôm là một kim loại

Khái niệm về đóng gói

Khái niệm về tinh thể - Định nghĩa và tính chất của tinh thể

Khái niệm về hợp kim - Định nghĩa và thành phần chính của nó

Lịch sử phát triển của điện thoại di động

Khái niệm về Pin - Định nghĩa và vai trò của Pin trong đời sống và công nghiệp

Khái niệm về phương pháp phân tích

Khái niệm về sự hấp thụ của mẫu

Xem thêm...
×