Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Sư Tử Cam
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 5 Global Success - Đề số 3

Choose the word, which has a different stress pattern from the others. Listen and decide each sentence below is True or False. Choose the correct answer. Read and complete the sentences using no NO MORE THAN 3 WORDS.

Câu 1 :

I. Choose the word, which has a different stress pattern from the others

Câu 1.1 :

1. 

  • A

    morning

  • B

    weekend

  • C

    tonight

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

A. morning /ˈmɔːnɪŋ/: Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất

B. weekend /ˌwiːkˈɛnd/: Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai

C. tonight /təˈnaɪt/: Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai

=> Chọn A

Câu 1.2 :

2. 

  • A

    sandwich

  • B

    balloon

  • C

    dolphin

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

A. sandwich /ˈsænwɪʤ/: Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất

B. balloon /bəˈluːn/: Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai

C. dolphin /ˈdɒlfɪn/: Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất

=> Chọn B

Câu 1.3 :

3. 

  • A

    colour

  • B

    report

  • C

    address

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

A. colour /ˈkʌlə/: Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất

B. report /rɪˈpɔːt/: Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai

C. address /əˈdrɛs/: Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai

=> Chọn A

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Câu 2 :

II. Listen and complete. Write no more than three words.

1. Mary's favourite sport is

.

2. Mary lives at 54

.

3. Mary's new friend comes from

.

4. On Sundays, Mary doesn't

.

5. Mary likes dolphins because they're

.

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Phương pháp giải :

Bài nghe:

1. What’s your favourite sport, Mary?

It’s swimming.

2. What’s your address, Mary?

I live in 54 Queen Street.

3. Who’s this, Mary?

It’s my new friend. He’s from Japan.

4. What do you do on Sundays, Mary? Do you play the violin?

No, I don’t. I water the flowres in the garden.

5. I like dolphins. Do you like them too, Mary?

Yes, they’re so clever.

Tạm dịch :

1. Môn thể thao yêu thích của bạn là gì, Mary?

Là bơi lội á.

2. Địa chỉ của bạn là gì, Mary?

Tôi sống ở số 54 phố Queen.

3. Đây là ai vậy Mary?

Đó là người bạn mới của tôi. Cậu ấy đến từ Nhật Bản.

4. Bạn làm gì vào ngày chủ nhật, Mary? Bạn có chơi violin không?

Tôi không. Tôi tưới hoa trong vườn cơ.

5. Tôi thích cá heo. Bạn có thích chúng không, Mary?

Có, chúng rất thông minh.

Câu 3 :

III. Listen and decide each sentence below is True or False.

Câu 3.1 :

1. Tom is Australian.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

1. Tom is Australian.

(Tom là người Úc.)

Thông tin: Tom is a boy from Australia.

(Tom là một cậu bé đến từ Úc.)

=> True

Câu 3.2 :

2. His favourite food is pizza.

  • A

    True 

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

2. His favourite food is pizza.

(Món ăn yêu thích của anh ấy là bánh pizza.)

Thông tin: He likes pizza and the colour blue.

(Anh ấy thích pizza và màu xanh lam.)

=> True

Câu 3.3 :

3. His favourite colour is green.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

3. His favourite colour is green.

(Màu sắc yêu thích của anh ấy là màu xanh lá.)

Thông tin: He likes pizza and the colour blue.

(Anh ấy thích pizza và màu xanh lam.)

=> False

Câu 3.4 :

4. There are a lot of posters of pizza in his room.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

4. There are a lot of posters of pizza in his room.

(Có nhiều tấm áp phích của bánh pizza trong phòng của anh ấy.)

Thông tin: He has a lot of posters of dolphins in his room.

(Anh ấy có rất nhiều áp phích hình cá heo trong phòng.)

=> False

Câu 3.5 :

5. Tom and his mother often eat pizza at the weekend.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

5. Tom and his mother often eat pizza at the weekend.

(Tom và mẹ của anh ấy thường ăn pizza vào cuối tuần.)

Thông tin: At the weekend, they often make a pizza and enjoy it together.

(Vào cuối tuần, họ thường làm pizza và cùng nhau thưởng thức.)

=> True

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Phương pháp giải :

Bài nghe:

Tom is a boy from Australia. He likes pizza and the colour blue. His favourite animal is a dolphin. He has a lot of posters of dolphins in his room. In his free time, he surfs the Internet to learn more about dolphins. Tom is a helpful boy. He likes helping his mother with the cooking. At the weekend, they often make a pizza and enjoy it together.

Tạm dịch:

Tom là một cậu bé đến từ Úc. Anh ấy thích pizza và màu xanh lam. Động vật yêu thích của anh ấy là cá heo. Anh ấy có rất nhiều áp phích hình cá heo trong phòng. Khi rảnh rỗi, anh ấy lướt Internet để tìm hiểu thêm về cá heo. Tom là một cậu bé hữu ích. Anh ấy thích giúp mẹ nấu ăn. Vào cuối tuần, họ thường làm pizza và cùng nhau thưởng thức.

Câu 4 :

Choose the correct answer.

Câu 4.1 :

1. She often ______ the violin in her free time.

  • A

     plays

  • B

    walks

  • C

    surfs

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

1. play the violin: chơi đàn vĩ cầm

She often plays the violin in her free time.

(Cô ấy thường chơi đàn vĩ cầm vào thời gian rảnh.)

=> Chọn A

Câu 4.2 :

2. What’s she _______? – She is very friendly.

  • A

    do

  • B

    is

  • C

    like

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Lời giải chi tiết :

2. Cấu trúc hỏi về tính cách của ai đó: What’s + S + like?

What’s she like? – She is very friendly.

(Cô ấy là người như thế nào? – Cô ấy rất thân thiện.)

=> Chọn C

Câu 4.3 :

3. Where ______ Maria live?

  • A

    do

  • B

    is

  • C

    does

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Lời giải chi tiết :

3. “Live” là động từ nên khi thành lập câu hỏi thì phải dùng trợ động từ. Chủ ngữ “Maria” là ngôi thứ ba số ít nên trợ động từ dùng tương ứng là “does”.

Where does Maria live?

(Maria sống ở đâu?)

=> Chọn C

Câu 4.4 :

4. I’d like _____ a firefighter.

  • A

    to be

  • B

    be

  • C

    am

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

4. would like (’d like) + to V

I’d like to be a firefighter.

(Tôi muốn trở thành một người lính cứu hoả.)

=> Chọn A

Câu 4.5 :

5. I live in the ______. There are a lot of buildings there.  

  • A

    countryside

  • B

    city

  • C

    mountains

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

5. countryside (n): vùng quê

city (n): thành phố

mountains (n): vùng núi

I live in the city. There are a lot of buildings there.

(Tôi sống ở thành phố. Có rất nhiều toà nhà ở đây.)

=> Chọn B

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Câu 5 :

V. Read and choose the correct answers.

Hello! I'm Emily, and I'm from America. I love trees and basketball. I often play basketball with my friend, An. She's from Canada. She loves gardening, playing sports and playing the violin. In our free time, we usually water the flowers in the garden together. I would like to become a gardener, while An dreams of becoming a musician. We live in a big house near an international school in Ha Noi. We are in Grade 5 there.

Câu 5.1 :

1. What does Emily like?

  • A

    Trees and violin.

  • B

    Violin and basketball.

  • C

    Trees and basketball.

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Lời giải chi tiết :

1. What does Emily like?

(Emily thích gì?)

A. Trees and violin.

(Cây cối và đàn violin.)

B. Violin and basketball.

(Violin và bóng rổ.)

C. Trees and basketball.

(Cây cối và bóng rổ.)

Thông tin: I love trees and basketball.

(Tôi thích cây cối và bóng rổ.)

=> Chọn C

Câu 5.2 :

2. What's An's nationality?

  • A

    Canadian.

  • B

    American.

  • C

    Vietnamese.

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

2. What's An's nationality?

(Quốc tịch của An là gì?)

A. Canadian.

(Người Canada.)

B. American.

(Người Mỹ.)

C. Vietnamese.

(Người Việt Nam.)

Thông tin: I often play basketball with my friend, An. She's from Canada.

(Tôi thường chơi bóng rổ với bạn tôi, An. Cô ấy đến từ Canada.)

=> Chọn A

Câu 5.3 :

3. What do they both like doing?

  • A

    Going for a walk and cycling.

  • B

    Playing basketball and gardening.

  • C

    Playing the violin and the piano.

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

3. What do they both like doing?

(Cả hai đều thích làm gì?)

A. Going for a walk and cycling.

(Đi dạo và đạp xe.)

B. Playing basketball and gardening.

(Chơi bóng rổ và làm vườn.)

C. Playing the violin and the piano.

(Chơi violin và piano.)

Thông tin: I love trees and basketball. I often play basketball with my friend, An. She's from Canada. She loves gardening...

(Tôi yêu cây cối và bóng rổ. Tôi thường chơi bóng rổ với bạn tôi, An. Cô ấy đến từ Canada. Cô ấy thích làm vườn...)

=> Chọn B

Câu 5.4 :

4. What would Emily like to be in the future?

  • A

    A gardener.

  • B

    A school teacher.

  • C

    A musician.

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

4. What would Emily like to be in the future?

(Emily muốn trở thành ai trong tương lai?)

A. A gardener.

(Người làm vườn.)

B. A school teacher.

(Một giáo viên trong trường.)

C. A musician.

(Một nhạc sĩ.)

Thông tin: I would like to become a gardener

(Tôi muốn trở thành người làm vườn)

=> Chọn A

Câu 5.5 :

5. What thing(s) do they share?

  • A

    A house.

  • B

    A garden.

  • C

    A house and a school.

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Lời giải chi tiết :

5. What thing(s) do they share?

(Họ giống nhau những điều gì?)

A. A house.

(Một ngôi nhà.)

B. A garden.

(Một khu vườn.)

C. A house and a school.

(Một ngôi nhà và một trường học.)

Thông tin: We live in a big house near an international school in Ha Noi. We are in Grade 5 there.

(Chúng tôi sống trong một ngôi nhà lớn gần một trường quốc tế ở Hà Nội. Chúng tôi đang học lớp 5 ở đó.)

=> Chọn C

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Câu 6 :

VI. Reorder the words to make correct sentences.

1. like/ Why/ you/ would/ a doctor?/ to be

2. the/ at/ weekend?/ What / you/ do/ do

3. nationality/ are/ they?/ What

4. yourself?/ Can/ tell/ you/ me/ about  

5. favourite/ What’s/ your/ subject?

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Dãn nở và ứng dụng trong đời sống và công nghiệp - Tìm hiểu về nguyên lý, cơ chế và các phương pháp dãn nở để tạo ra các sản phẩm có tính đàn hồi và chống nhiệt tốt, giảm thiểu vết nứt và tăng độ bền của công trình trong xây dựng, đồng thời giúp giảm tiếng ồn và rung động trong sản xuất ô tô. Các loại vật liệu dãn nở được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp và xây dựng, bao gồm cao su dãn nở, polyurethane dãn nở, silicone dãn nở và sợi thủy tinh dãn nở. Việc lựa chọn vật liệu phù hợp cần xem xét các yếu tố như tính năng, khả năng chịu nhiệt, độ bền, chi phí và ứng dụng của sản phẩm. Ngoài ra, các phương pháp dãn nở bao gồm dãn nở bằng nhiệt, hóa chất, áp lực, ánh sáng và sóng siêu âm để tạo ra các sản phẩm như bọt xốp, màng bọc, foam và các vật liệu dạng xốp khác. Hiểu rõ về dãn nở sẽ giúp chúng ta áp dụng và tận dụng nó hiệu quả trong nhiều lĩnh vực khác nhau.

Giới thiệu về co rút và ứng dụng của nó trong đời sống và công nghiệp

Khái niệm về độ dài - Đơn vị đo độ dài và phép tính trong hình học và thực tế

Khái niệm về thể tích và ứng dụng trong cuộc sống

Khái niệm và công thức tính diện tích các hình cơ bản và bài tập tính diện tích trong toán học

Định nghĩa định luật Jun-Len-xơ, công thức tính lực ma sát, cách đo hệ số ma sát và ứng dụng của định luật Jun-Len-xơ.

Phản ứng hạt nhân: Giới thiệu, phân loại và ứng dụng của phản ứng hạt nhân, phản ứng phân hạch, phản ứng tổng hợp và phản ứng phát xạ hạt nhân.

Khái niệm về quang phổ và ý nghĩa trong việc phân tích ánh sáng

Điện động lực học và các khái niệm cơ bản trong mạch điện đơn giản

Tế bào - Khái niệm, cấu trúc và vai trò của tế bào trong cơ thể được giải thích chi tiết. Mô tả các thành phần của tế bào như màng tế bào, hệ thống ER, Ribosome, Mitochondria, Lysosome và Nucleus, cùng với quá trình tổng hợp protein. So sánh cấu trúc và chức năng của tế bào động vật và tế bào thực vật. Giới thiệu các loại tế bào đặc biệt như tế bào thần kinh, tế bào cơ, tế bào máu và tế bào nhạy cảm ánh sáng. Mô tả quá trình phân bào và vai trò của nó trong cơ thể.

Xem thêm...
×