Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Quạ Xanh
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 10

Một hình chữ nhật có chiều dài 2 216 cm và hơn chiều rộng 384 cm ... Viết tất cả các số tròn chục có 4 chữ số khác nhau

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Số tự nhiên lớn nhất có 5 chữ số khác nhau là:

  • A

    99 999

  • B

    99 998

  • C

    98 675

  • D

    98 765

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về số tự nhiên để xác định số tự nhiên lớn nhất có 5 chữ số khác nhau

Lời giải chi tiết :

Số tự nhiên lớn nhất có 5 chữ số khác nhau là: 98 765

Câu 2 :

Chữ số 5 trong số 14 531 274 có giá trị là:

  • A

    50 000

  • B

    500 000         

  • C

    5 000 000

  • D

    5 000

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xác định hàng của chữ số 5 để tìm giá trị của chữ số đó trong số đã cho

Lời giải chi tiết :

Chữ số 5 trong số 14 531 274 thuộc hàng trăm nghìn nên có giá trị là: 500 000

Câu 3 :

Giá trị của biểu thức (m - n) x p nếu m = 24, n = 4 và p = 3 là:

  • A

    50

  • B

    60

  • C

    80

  • D

    70

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Thay chữ bằng số rồi tính giá trị của biểu thức.

Lời giải chi tiết :

Với m = 24, n = 4 và p = 3 thì (m - n) x p = (24 – 4) x 3 = 60

Câu 4 :

Năm 1783 thuộc thế kỉ thứ bao nhiêu?

  • A

    XV     

  • B

    XVI

  • C

    XVII

  • D

    XVIII

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Từ năm 1701 đến năm 1800 thuộc thế kỉ XVIII

Lời giải chi tiết :

Năm 1783 thuộc thế kỉ XVIII

Câu 5 :

Số thích hợp điền vào chỗ chấm của 6 phút 15 giây = ………. giây là:

  • A

    369

  • B

    344    

  • C

    375    

  • D

    354

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng cách đổi:1 phút = 60 giây

Lời giải chi tiết :

6 phút 15 giây = 360 giây + 15 giây = 375 giây

Câu 6 :

Hình dưới đây có ……… góc vuông”. Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là:

  • A

    2

  • B

    3

  • C

    6

  • D

    5

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dùng ê ke để kiểm tra các góc vuông trong hình.

Lời giải chi tiết :

Hình trên có 6 góc vuông.

II. Tự luận
Câu 1 :

 >, <, =

a) 73 882 339 ...... 57 492 492

b) 3 400 600 ......... 3 000 000 + 400 000 + 600

c) 22 222 222 ....... 1 000 000 000

d) 7 800 000 ......... 7 000 000 + 800 000

Phương pháp giải :

 - Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.

- Nếu hai số có cùng số chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết :

a) 73 882 339 > 57 492 492

b) 3 400 600 = 3 000 000 + 400 000 + 600

c) 22 222 222 < 1 000 000 000

d) 7 800 000 > 7 000 000 + 800

 

Câu 2 :

Tính giá trị biểu thức

a) 57 670 – (29 853 – 2 853)                     

b) 19 000 + 8 140 + 2 760

Phương pháp giải :

- Với biểu thức có chứa dấu ngoặc ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước

- Với biểu thức chỉ chứa phép tính cộng, trừ ta thực hiện từ trái sang phải

Lời giải chi tiết :

a) 57 670 – (29 853 – 2 853)

= 57 670 – 27 000

= 30 670

b) 19 000 + 8 140 + 2 760

= 19 000 + (8 140 + 2 760)

= 19 000 + 10 900

= 29 900

Câu 3 :

Điền số thích hợp vào chỗ trống:

a) 4 tấn 50 yến = ………….yến

b) 650 cm2 = ……….dm2 ……….cm2

c) 2 phút 12 giây = ………….giây

d) 1 000 năm = ………….thế kỉ

Phương pháp giải :

Áp dụng cách đổi: 1 tấn = 100 yến ; 1 dm2 = 100 cm2

1 phút = 60 giây ; 1 thế kỉ = 100 năm

Lời giải chi tiết :

a) 4 tấn 50 yến = 450 yến

b) 650 cm2 = 6 dm2 50 cm2

c) 2 phút 12 giây = 132 giây

d) 1 000 năm = 10 thế kỉ

Câu 4 :

Một hình chữ nhật có chiều dài 2 216 cm và hơn chiều rộng 384 cm có chu vi bằng chu vi của một hình vuông. Tính độ dài cạnh của hình vuông đó.

Phương pháp giải :

- Tìm chiều rộng của hình chữ nhật

- Tìm chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2

- Tìm cạnh hình vuông = Chu vi : 4

Lời giải chi tiết :

Chiều rộng hình chữ nhật là:

2 216 – 384 = 1 832 (cm)

Chu vi hình chữ nhật là:

(2 216 + 1 832) × 2 = 8 096 (cm)

Ta có chu vi hình vuông bằng chu vi hình chữ nhật và bằng 8 096 cm

Cạnh hình vuông dài là:

8 096 : 4 = 2 024 (cm)

Đáp số: 2 024 cm.

Câu 5 :

Viết tất cả các số tròn chục có 4 chữ số khác nhau. Biết tổng các chữ số của số đó bằng 6.

Phương pháp giải :

- Số tròn chục có chữ số hàng đơn vị là 0.

- Tìm 4 chữ số khác nhau có tổng bằng 6

- Lập số

Lời giải chi tiết :

Số tròn chục có chữ số hàng đơn vị là 0.

Vì số có 4 chữ số khác nhau và tổng các chữ số là 6 nên ta có:

6 = 3 + 2 + 1 + 0

Các số cần tìm là: 3 210; 3 120; 2 310; 2 130; 1 320; 1 230.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về đồ thị chuyển động đều

Khái niệm Thông tin cần thiết, định nghĩa và vai trò trong các lĩnh vực khác nhau. Thông tin cần thiết giúp hiểu rõ thế giới xung quanh, đưa ra quyết định thông minh và phát triển kiến thức cá nhân. Vai trò của thông tin cần thiết trong kinh doanh rất quan trọng và ảnh hưởng đến sự thành công của doanh nghiệp. Các nguồn thông tin cần thiết bao gồm sách, báo, tạp chí, đài phát thanh, truyền hình, website, blog, diễn đàn và mạng xã hội. Việc xử lý thông tin cần thiết bao gồm thu thập, phân tích và trình bày thông tin. Các công cụ hỗ trợ xử lý thông tin cần thiết bao gồm phần mềm quản lý thông tin, công cụ tìm kiếm và các ứng dụng khác.

Khái niệm về kiểm tra kết quả tính toán

Khái niệm về đáp án chính xác - Tầm quan trọng và cách xác định đáp án trong bài kiểm tra. Phân loại đáp án và các phương pháp xử lý khi không biết đáp án chính xác.

Khái niệm về tỉ lệ và các loại tỉ lệ phổ biến trong toán học

Khái niệm về tích

Khái niệm về chia và vai trò của nó trong toán học

Khái niệm về đại lượng, định nghĩa và phân loại các loại đại lượng. Đơn vị đo và phép đo đại lượng. Phép tính cơ bản với đại lượng. Đại lượng trong các lĩnh vực khác nhau như vật lý, hóa học, toán học, kinh tế.

Khái niệm về quãng đường, định nghĩa và đơn vị đo lường. Quãng đường là khoảng cách mà vật thể đã di chuyển từ vị trí ban đầu đến vị trí cuối cùng. Đơn vị đo lường thông thường là mét, nhưng cũng có thể sử dụng kilômét, centimét hoặc mile. Cách tính quãng đường là lấy hiệu của vị trí cuối cùng và vị trí ban đầu của vật thể và áp dụng công thức tính khoảng cách trong không gian. Hiểu về quãng đường sẽ giúp hiểu rõ hơn về vận tốc, thời gian và gia tốc trong lĩnh vực vật lý. Cách tính quãng đường di chuyển dựa trên vận tốc và thời gian. Cách tính quãng đường di chuyển dựa trên vận tốc và thời gian là phương pháp thông dụng để xác định khoảng cách mà một vật di chuyển trong một thời gian nhất định. Quãng đường đi thẳng và quãng đường cong là hai loại quãng đường di chuyển quan trọng trong học về quãng đường. Quãng đường đi thẳng là đường di chuyển không có sự thay đổi hướng, có thể được biểu diễn bằng một đoạn thẳng hoặc một đường thẳng trên đồ thị. Trong khi đó, quãng đường cong là đường di chuyển có sự thay đổi hướng, có thể có các hình dạng khác nhau như hình cong, hình cung, hình xoắn, v.v. Áp dụng khái niệm quãng đường và đường cong để giải thích chuyển động của vật trong vật lý. Chuyển động vật lý là sự thay đổi vị trí của vật theo thời gian và có ba loại chuyển động chính là thẳng, cong và ngẫu nhiên.

Khái niệm về tình huống di chuyển

Xem thêm...
×