Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Mực Hồng
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 9 iLearn Smart World - Đề số 4

Find the word which has a different sound in the part underlined. Choose the word which has a different stress pattern from the others. Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following sentences.

Câu 1 :

Listen to Lan talking about her family. Write T (true) or F (false).

Câu 1.1 :

1. There are six people in Lan's extended family.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

1. T

There are six people in Lan's extended family.

(Có sáu người trong đại gia đình của Lan.)

Thông tin: There are my grandparents, parents, aunt and me.

Tạm dịch: Có ông bà, bố mẹ, dì mình và mình.

Đáp án: T

Câu 1.2 :

2. Lan enjoys helping her grandparents to take care of the garden.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

2. T

Lan enjoys helping her grandparents to take care of the garden.

(Lan thích giúp đỡ ông bà chăm sóc khu vườn.)

Thông tin: When I have time off from school, I like to help them with planting and watering the plants.

Tạm dịch: Khi mình được nghỉ ở trường, mình thích giúp ông và trồng và tới cây.

Đáp án: T

Câu 1.3 :

3. Only Lan's father works to support the whole family.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

3. F

Only Lan's father works to support the whole family.

(Chỉ có bố Lan làm việc để nuôi gia đình.)

Thông tin: In the family, my parents take an equal role. They usually start their day working in the field in the early morning to make a living and support the whole family.

Tạm dịch: Trong gia đình mình, bố mẹ có vai trò như nhau. Họ thường bắt đầu ngày làm việc trên cánh đồng vào buổi sáng để kiếm sống và nuôi cả gia đình.

Đáp án: F

Câu 1.4 :

4. Lan's aunt helps with the housework when she has time.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

4. T

Lan's aunt helps with the housework when she has time.

(Dì của Lan giúp đỡ việc nhà khi dì có thời gian.)

Thông tin: My aunt works quite far from home and is always busy, but she still helps out around the house when she can.

Tạm dịch: Dì mình làm việc khá xa nhà và luôn bận rộn, nhưng dì vẫn giúp việc nhà khi dì có thể.

Đáp án: T

Câu 1.5 :

5. Lan's family can only spend time together at the weekend.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

5. F

Lan's family can only spend time together at the weekend.

(Gia đình Lan chỉ có thể dành thời gian cùng nhau vào cuối tuần.)

Thông tin: We watch TV in the evenings and go to the market at the weekend.

Tạm dịch: Nhà mình xem tivi vào buổi tối và đi chợ vào cuối tuần.

Đáp án: F

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Phương pháp giải :

Nội dung bài nghe:

Hello everyone. It's Lan again. Welcome to my blog. Today, I'm going to talk about my beloved family. My family is an extended family. There are my grandparents, parents, aunt and me. We live in a small brick house in the countryside. It is small, but comfortable with a lovely garden. My grandparents spend most of their time growing flowers and vegetables there. When I have time off from school, I like to help them with planting and watering the plants. In the family, my parents take an equal role. They usually start their day working in the field in the early morning to make a living and support the whole family. They also do the housework and help me with my schoolwork. My aunt works quite far from home and is always busy, but she still helps out around the house when she can. My parents always respect my opinions and let me choose my clothing styles and hobbies. We usually spend time together. We watch TV in the evenings and go to the market at the weekend. I love my family because we are always there for each other. How about your family?

Tạm dịch:

Xin chào tất cả mọi người, lại là Lan đây. Chào mừng mọi người đến với blog của mình. Hôm nay, mình sẽ nói về gia đình yêu quý của mình. Gia đình mình là một đại gia đình. Có ông bà, bố mẹ, dì mình và mình. Nhà mình sống trong một ngôi nhà gạch nhỏ ở miền quê. Nó nhỏ nhưng thoải mái với một khu vườn đáng yêu. Ông bà mình dành hầu hết thời gian để trồng hoa và rau củ quả ở đó. Khi mình được nghỉ ở trường, mình thích giúp ông và trồng và tới cây. Trong gia đình mình, bố mẹ có vai trò như nhau. Họ thường bắt đầu ngày làm việc trên cánh đồng vào buổi sáng để kiếm sống và nuôi cả gia đình. Bố mẹ cũng làm việc nhà và giúp mình làm bài tập. Dì mình làm việc khá xa nhà và luôn bận rộn, nhưng dì vẫn giúp việc nhà khi dì có thể. Bố mẹ luôn tôn trọng ý kiến và để mình chọn phong cách mặc đồ và sở thích của mình. Nhà mình thường dành thời gian bên nhau. Nhà mình xem tivi vào buổi tối và đi chợ vào cuối tuần. Mình yêu gia đình mình vì nhà mình luôn có nhau. Còn gia đình các cậu thì sao?

Câu 2 :

Listen to Anna talking about her family's trip to the Grand Canyon. Complete each gap with ONE WORD AND/ OR A NUMBER.

6. The Grand Canyon is a

, deep valley in Arizona, United States.

7. The canyon spans

kilometres of land.

8. The family had a fantastic

ride over the canyon.

9. Anna described the hike down into the canyon as

.

10. Their camping under the sky full of

made the trip unforgettable.

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Phương pháp giải :

Nội dung bài nghe:

Hi everyone, it's Anna here. Last summer I went on the most exciting trip of my life. My family and I went to see the Grand Canyon, one of the most amazing natural wonders in the world. The Grand Canyon is a massive deep valley in Arizona United States. When I arrived, I couldn't believe my eyes when we arrived. The view was absolutely breathtaking. Over thousands of years the Colorado River carved the rock to form the amazing canyon which stretches across 445 kilometers of land. With the river moving through it, the canyon was huge and colourful. We walked along the cliff and it felt like we were in a dream. We even took a fantastic helicopter ride over the canyon. From above, the canyon appeared even more stunning. The rock formations and colours looked like they were painted in the sky. We also went for a hike down into the canyon. It was tiring work but the experience was priceless. We spent some time on the hike watching the wildlife which makes the canyon ideal for natural travellers. On the last few days at the place, we took the chance to camp and enjoy the night sky. It was so peaceful at night with the sky full of stars making the trip unforgettable. After the trip, I couldn't stop telling people about it. The Grand Canyon is an amazing natural wonder and if you get the chance, you should definitely go. This is something you will remember for the rest of your life.

Tạm dịch:

Xin chào mọi người, là Anna đây. Hè năm ngoái mình đã có một chuyến đi thú vị nhất cuộc đời mình. Gia đình mình đã đi xem Hẻm Núi Lớn. một trong những kì quan thiên nhiên kì thú nhất trên thế giới. Hẻm Núi Lớn là một thung lũng sâu ở bang Arizona, Mỹ. Khi mình đến nơi, mình đã không thể tin vào mắt mình khi nhà mình tới. Khung cảnh thật sự rất ngoạn mục. Dòng sông Colorado đã chạm khắc các tảng đá qua hàng ngàn năm để tạo thành hẻm núi đáng ngạc nhiên kéo dài 445 km đất liền. Với dòng sông chảy qua nó, hẻm núi trông thật khổng lồ và đầy màu sắc. Nhà mình dọc theo vách đá và cảm thấy như chúng mình đang ở trong một giấc mơ vậy. Nhà mình thậm chí còn có một chuyến đi qua hẻm núi bằng trực thăng thật tuyệt vời. Từ trên cao, hẻm núi dường như còn gây ấn tượng sâu sắc hơn. Hình dạng và màu sắc của đá giống như chúng được tô vẽ trên nền trời. Nhà mình cũng đi bộ xuống hẻm núi. Đó là một chuyến đi mệt mỏi nhưng trải nghiệm thì vô giá. Chúng tôi dành chút thời gian trên đường đi bộ để quan sát thú hoang dã, điều này càng làm cho hẻm núi lí tưởng cho các du khách yêu thiên nhiên. Vào vài ngày cuối cùng ở nơi này, nhà mình có cơ hội để đi cắm trại và tận hưởng bầu trời đêm. Nó thật yên bình vào ban đêm với bầu trời đầy sau khiến chuyến đi này thật khó quên. Sau chuyến đi, mình không thể ngừng kể với mọi người về nó. Hẻm Núi Lớn là một kì quan thiên nhiên tuyệt diệu và nếu bạn có cơ hội thì bạn chắc chắn nên đi. Có thứ gì đó sẽ khiến bạn nhớ trong suốt quãng đời còn lại.

Câu 3 :

Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others.

  • A

    email

  • B

    vendor

  • C

    telephone

  • D

    generation

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Phát âm “e”

Lời giải chi tiết :

A. email /ˈiːmeɪl/

B. vendor /ˈvendə(r)/

C. telephone /ˈtelɪfəʊn/

D. generation /ˌdʒenəˈreɪʃn/

Phần gạch chân của đáp án A phát âm là /i/, phần gạch chân của đáp án còn lại phát âm là /e/.

Đáp án: A

Câu 4 :

Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others.

  • A

    likes 

  • B

    closes

  • C

    updates 

  • D

    hopes

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Phát âm “-es”

Lời giải chi tiết :

A. likes /laɪks/

B. closes /ˈkləʊzɪz/

C. updates /ˌʌpˈdeɪts/

D. hopes /həʊps/

Phần gạch chân của đáp án B phát âm là /ɪz/, phần gạch chân của đáp án còn lại phát âm là /s/.

Đáp án: B

Câu 5 :

Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others.

  • A

    posted

  • B

    needed

  • C

    chatted

  • D

    happened

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Phát âm “-ed”

Lời giải chi tiết :

A. posted /ˈpəʊstɪd/

B. needed /ˈniːdɪd/

C. chatted /ˈtʃætɪd/

D. happened /ˈhæpənd/

Phần gạch chân của đáp án D phát âm là /d/, phần gạch chân của đáp án còn lại phát âm là /ɪd/.

Đáp án: D

Câu 6 :

Choose the word that has a stress pattern different from the others.

  • A

    social

  • B

    easy

  • C

    polite 

  • D

    equal

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết

Lời giải chi tiết :

A. social /ˈsəʊʃl/

B. easy /ˈiːzi/

C. polite /pəˈlaɪt/

D. equal /ˈiːkwəl/

Trọng âm của đáp án C rơi vào âm tiết thứ nhất, trọng âm của các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ hai.

Đáp án: C

Câu 7 :

Choose the word that has a stress pattern different from the others.

  • A

    facility

  • B

    destination

  • C

    activity

  • D

    opinion

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Trọng âm từ có 4 âm tiết

Lời giải chi tiết :

A. facility /fəˈsɪləti/    

B. destination /ˌdestɪˈneɪʃn/

C. activity /ækˈtɪvəti/

D. opinion /əˈpɪnjən/

Trọng âm của đáp án B rơi vào âm tiết thứ ba, trọng âm của các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ hai.

Đáp án: B

Câu 8 :

Choose the best option (A, B, C or D).

In the past, carrier pigeons helped to _________ messages over long distances.

  • A

    deliver

  • B

    take

  • C

    use

  • D

    keep

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

A. deliver (v): phân phát (thư), phân phối, giao

B. take (v): cầm nắm, giữ lấy

C. use (v): sử dụng

D. keep (v): giữ, giữ lại

In the past, carrier pigeons helped to deliver messages over long distances.

(Ngày xưa, bồ câu đưa thư giúp giao thư ở những khoảng cách xa.)

Đáp án: A

Câu 9 :

Choose the best option (A, B, C or D).

Our science club ________ a meeting every Wednesday. This week, we ______ at 4 p.m. in the school hall.

  • A

    has/ meet

  • B

    is having/ meet

  • C

    has/ are meeting

  • D

    is having/ are meeting

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Thì của động từ

Lời giải chi tiết :

Ở chỗ trống thứ nhất, ta dùng thì hiện tại đơn (S + V/ Vs/es) để nói về một sự kiện thường xảy ra (lặp lại) ở hiện tại. Ở chỗ trống thứ hai, ta dùng thì hiện tại tiếp diễn (S + am/ is/ are V-ing) để nói về một sự kiện hoặc cuộc hẹn đã có thời gian xác định trong tương lai.

Our science club has a meeting every Wednesday. This week, we are meeting at 4 p.m. in the school hall.

(Câu lạc bộ khoa học của chúng tôi gặp mặt mỗi thứ Tư. Tuần này chúng tôi sẽ gặp nhau vào 4 giờ chiều ở hội trường.)

Đáp án: C

Câu 10 :

Choose the best option (A, B, C or D).

Sarah: "I 'm going to talk about life in the past and life in the present." - George: "__________"

  • A

    Oh, how interesting!

  • B

    Things were a lot different in the past.

  • C

    They sure were!

  • D

    Today, people wear casual clothes.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp

Lời giải chi tiết :

Sarah: Mình sẽ nói về cuộc sống xưa và nay – George: _____

A. Ồ, thật thú vị!

B. Mọi thứ ngày xưa khác nhiều lắm

C. Họ chắc chắn là như vậy rồi.

D. Ngày nay có nhiều người mặc đồ thoải mái.

 Sarah: "I 'm going to talk about life in the past and life in the present." - George:Oh, how interesting!”

(Sarah: Mình sẽ nói về cuộc sống xưa và nay – George: “Ồ, thật thú vị!”)

Đáp án: A

Câu 11 :

Choose the best option (A, B, C or D).

The teacher ___________ us complete all of the tasks in the class yesterday.

  • A

    told

  • B

    made

  • C

    did

  • D

    asked

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

tell – told + O + to V: bảo ai làm gì

make – made + O + V (nguyên thể): bắt ai làm gì

do – did: làm

ask – asked + O + to V: bảo ai làm gì

The teacher made us complete all of the tasks in the class yesterday.

(Hôm qua giáo viên bắt chúng tôi hoàn thành hết tất cả bài tập trên lớp.)

Đáp án: B

Câu 12 :

Choose the best option (A, B, C or D).

Arizona, USA is home to the ___________ natural wonder, the Grand Canyon.

  • A

    mass 

  • B

    massive

  • C

    massively

  • D

    massiveness

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Dạng của từ

Lời giải chi tiết :

Sau chỗ trống là cụm danh từ, trước chỗ trống là mạo từ, ta điền một tính từ vào chỗ trống.

A. mass (n): đại chúng/ số đông                    

B. massive (adj): nhiều/ to lớn                      

C. massively (adv): một cách ồ ạt     

D. massiveness (n): số lượng lớn

Arizona, USA is home to the massive natural wonder, the Grand Canyon.

(Bang Arizona, Mỹ có kì quan thiên nhiên khổng lồ, Hẻm Núi Lớn.)

Đáp án: B

Câu 13 :

Read the text about Ethan's family. Choose the best option (A, B, C or D).

ETHAN'S FAMILY

Ethan lives in a village with his family. The family (21) ________ his grandfather, his parents, and two sisters. They all have things they like doing every day.

Ethan's grandfather enjoys (22) ________ to the radio and playing chess. He is very strong because he does exercise every day. When Ethan came to the garden yesterday, his grandfather (23) ________ a horse. He often took Ethan on a horseback ride to the local market and Ethan really enjoyed it. He wishes he (24) ________ ride a horse to school one day.

Ethan's parents are traditional. They like playing board games with their children and wearing traditional clothes for special occasions. They have accounts on (25) ________, but they seldom share or post anything online. Instead of texting, they prefer writing letters and waiting for weeks to get a response. It's not common now, but that's something special about them that Ethan really loves.​

  • A

    include

  • B

    includes 

  • C

    included

  • D

    including

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Thì của động từ

Lời giải chi tiết :

A. include (v): bao gồm                     

B. includes (V-s)        

C. included (V-ed)     

D. including (V-ing)

Ta dùng thì hiện tại đang để nói về một tình huống hay một trạng thái lâu dài: S (số nhiều) + V (nguyên thể)

The family includes his grandfather, his parents, and two sisters.

(Gia đình gồm có ông nội, bố mẹ và hai chị gái.)

Đáp án: B

Câu 14 :

Read the text about Ethan's family. Choose the best option (A, B, C or D).

ETHAN'S FAMILY

Ethan lives in a village with his family. The family (21) ________ his grandfather, his parents, and two sisters. They all have things they like doing every day.

Ethan's grandfather enjoys (22) ________ to the radio and playing chess. He is very strong because he does exercise every day. When Ethan came to the garden yesterday, his grandfather (23) ________ a horse. He often took Ethan on a horseback ride to the local market and Ethan really enjoyed it. He wishes he (24) ________ ride a horse to school one day.

Ethan's parents are traditional. They like playing board games with their children and wearing traditional clothes for special occasions. They have accounts on (25) ________, but they seldom share or post anything online. Instead of texting, they prefer writing letters and waiting for weeks to get a response. It's not common now, but that's something special about them that Ethan really loves.​

  • A

    listening

  • B

    watching

  • C

    playing

  • D

    talking

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

A. listening (v): nghe

B. watching (v): xem

C. playing (v): chơi

D. talking (v): nói chuyện

Ethan's grandfather enjoys listening to the radio and playing chess.

(Ông nội của Ethan thích nghe đài phát thanh và chơi cờ vua.)

Đáp án: A

Câu 15 :

Read the text about Ethan's family. Choose the best option (A, B, C or D).

ETHAN'S FAMILY

Ethan lives in a village with his family. The family (21) ________ his grandfather, his parents, and two sisters. They all have things they like doing every day.

Ethan's grandfather enjoys (22) ________ to the radio and playing chess. He is very strong because he does exercise every day. When Ethan came to the garden yesterday, his grandfather (23) ________ a horse. He often took Ethan on a horseback ride to the local market and Ethan really enjoyed it. He wishes he (24) ________ ride a horse to school one day.

Ethan's parents are traditional. They like playing board games with their children and wearing traditional clothes for special occasions. They have accounts on (25) ________, but they seldom share or post anything online. Instead of texting, they prefer writing letters and waiting for weeks to get a response. It's not common now, but that's something special about them that Ethan really loves.​

  • A

    rode

  • B

    is riding

  • C

    rides

  • D

    was riding

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Thì của động từ

Lời giải chi tiết :

Để diễn tả hai hành động xảy ra trong quá khứ, hành động liên tục kéo dài (ride) dùng thì quá khứ tiếp diễn (S + was/were V-ing), hành động chen ngang (cone) dùng thì quá khứ đơn (S + Ved/V2).

When Ethan came to the garden yesterday, his grandfather was riding a horse.

(Khi Ethan đến khu vườn hôm qua, ông anh ấy đang cưỡi ngựa.)

Đáp án: D

Câu 16 :

Read the text about Ethan's family. Choose the best option (A, B, C or D).

ETHAN'S FAMILY

Ethan lives in a village with his family. The family (21) ________ his grandfather, his parents, and two sisters. They all have things they like doing every day.

Ethan's grandfather enjoys (22) ________ to the radio and playing chess. He is very strong because he does exercise every day. When Ethan came to the garden yesterday, his grandfather (23) ________ a horse. He often took Ethan on a horseback ride to the local market and Ethan really enjoyed it. He wishes he (24) ________ ride a horse to school one day.

Ethan's parents are traditional. They like playing board games with their children and wearing traditional clothes for special occasions. They have accounts on (25) ________, but they seldom share or post anything online. Instead of texting, they prefer writing letters and waiting for weeks to get a response. It's not common now, but that's something special about them that Ethan really loves.​

  • A

    can

  • B

    may 

  • C

    could

  • D

    must

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu ước

Lời giải chi tiết :

Câu ước ở hiện tại: S1 + wish/wishes + S2 + V2/ed + … . Ở đây chỉ có đáp án C là đáp án chính xác.

A. can (thì hiện tại): có thể    

B. may (thì hiện tại): có thể               

C. could (V2): có thể             

D. must (thì hiện tại): phải

He wishes he could ride a horse to school one day.

(Cậu ấy ước một ngày nào đó cậu ấy có thể cưỡi ngựa đến trường.)

Đáp án: C

Câu 17 :

Read the text about Ethan's family. Choose the best option (A, B, C or D).

ETHAN'S FAMILY

Ethan lives in a village with his family. The family (21) ________ his grandfather, his parents, and two sisters. They all have things they like doing every day.

Ethan's grandfather enjoys (22) ________ to the radio and playing chess. He is very strong because he does exercise every day. When Ethan came to the garden yesterday, his grandfather (23) ________ a horse. He often took Ethan on a horseback ride to the local market and Ethan really enjoyed it. He wishes he (24) ________ ride a horse to school one day.

Ethan's parents are traditional. They like playing board games with their children and wearing traditional clothes for special occasions. They have accounts on (25) ________, but they seldom share or post anything online. Instead of texting, they prefer writing letters and waiting for weeks to get a response. It's not common now, but that's something special about them that Ethan really loves.​

  • A

    diaries

  • B

    social media

  • C

    messages 

  • D

    emails

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

A. diaries: nhật kí

B. social media: mạng xã hội

C. messages: tin nhắn

D. emails: thư điện tử

They have accounts on social media, but they seldom share or post anything online.

(Họ có tài khoản mạng xã hội nhưng họ hiếm khi chia sẻ hay đăng thứ gì lên mạng.)

Đáp án: B

Câu 18 :

Read Tina's blog post about her family's trip to the Great Barrier Reef. Write T (true), F (false) or NI (no information).

I learned about natural wonders in school today, and luckily, I had the chance to visit one of these wonders last summer - the Great Barrier Reef.

The Great Barrier Reef is located off the coast of Queensland, Australia. It is home to the world's largest coral system, which spans over 2,300 kilometres. These amazing coral formations can be seen both above and below the sea. Because a helicopter tour was too expensive for us, we took a boat tour to take in the breathtaking views. The scenery was so stunning, and we couldn't resist taking countless photos. During our visit, we had the chance to explore this fascinating natural wonder by taking part in a variety of activities, including snorkelling, scuba diving, swimming, and water rafting. It was interesting to learn that corals are not plants but rather animals! The Great Barrier Reef is an enchanting world full of over 1,500 species of fish and 400 species of corals, each with a stunning array of colours, shapes, and sizes.

With its bright sun, golden beaches, and thriving coral reef ecosystems, this extraordinary place is one of the most beautiful destinations for visitors. Our trip was fantastic and left us with priceless memories; I can't stop telling my friends about it. If you ever get the chance to visit, remember to bring your aquatic gear so you can participate in water-based activities.​​

Câu 18.1 :

26. The Great Barrier Reef is one of the world's largest coral systems.

  • A

    True

  • B

    False

  • C

    No Information

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

26. T

The Great Barrier Reef is one of the world's largest coral systems.

(Rạn san hô Bờ Đá Lớn là một trong những rạn san hô lớn nhất.)

Thông tin: It is home to the world's largest coral system, which spans over 2,300 kilometres.

(Nó là nhà ở hệ thống san hô lớn nhất thế giới, dài 2300 km.)

Đáp án: T

Câu 18.2 :

27. Tina and her family preferred the boat tour to the helicopter tour because it was more exciting.

  • A

    True

  • B

    False

  • C

    No Information

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

27. F

Tina and her family preferred the boat tour to the helicopter tour because it was more exciting.

(Tina và gia đình của cô ấy thích đi bằng thuyền hơn là trực thăng vì nó thú vị hơn.)

Thông tin: Because a helicopter tour was too expensive for us, we took a boat tour to take in the breathtaking views.

(Vì chuyến đi bằng trực thăng quá đắt đỏ nên chúng tôi đã đi thuyền để chiêm ngưỡng khung cảnh ngoạn mục.)

Đáp án: F

Câu 18.3 :

28. They were able to learn about the place by participating in various water activities.

  • A

    True

  • B

    False

  • C

    No Information 

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

28. T

They were able to learn about the place by participating in various water activities.

(Họ có thể học hỏi về nơi đó bằng cách tham gia vào nhiều hoạt động dưới nước.)

Thông tin: During our visit, we had the chance to explore this fascinating natural wonder by taking part in a variety of activities, including snorkelling, scuba diving, swimming, and water rafting.

(Trong chuyến thăm quan, chúng tôi có cơ hội được khám phá nơi kì quan thiên nhiên hấp dẫn này bằng cách tham gia vào một loạt các hoạt động bao gồm lặn có ống thở, lặn với bình dưỡng khí, bơi lội và chèo thuyền vượt thác.)

Đáp án: T

Câu 18.4 :

29. Most of the species in the coral reef have similar colours, shapes and sizes.

  • A

    True

  • B

    False

  • C

    No Information

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

29. F

Most of the species in the coral reef have similar colours, shapes and sizes.

(Hầu hết các loài ở rạn san hô có cùng một màu sắc, hình dạng và kích thước.)

Thông tin: The Great Barrier Reef is an enchanting world full of over 1,500 species of fish and 400 species of corals, each with a stunning array of colours, shapes, and sizes.

(Rạn san hô Bờ Đá Lớn là một thế giới đầy mê say với hơn 1500 loài cá và 400 loài san hô, mỗi loại với một dãy màu sắc, hình dáng và kích thước.)

Đáp án: F

Câu 18.5 :

30. Tina recommends that visitors drink enough water while engaging in the activities.

  • A

    True

  • B

    False

  • C

    No Information

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

30. F

Tina recommends that visitors drink enough water while engaging in the activities.

(Tina khuyên du khách nên uống đủ nước khi tham gia các hoạt động.)

Thông tin: If you ever get the chance to visit, remember to bring your aquatic gear so you can participate in water-based activities.​​

(Nếu các bạn có dịp đến thăm nơi này, nhớ mang theo các đồ dùng dưới nước để có thể tham gia các hoạt động dưới nước nhé.)

Đáp án: F

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Phương pháp giải :

Tạm dịch:

Hôm nay ở trường mình đã học về các kì quan thiên nhiên, và may mắn là mình đã có cơ hội được ghé thăm một trong những kì quan này vào hè năm ngoái – Rạn san hô Bờ Đá Lớn.

Rạn san hô Bờ Đá Lớn tọa lạc ở xa bờ biển của đảo Queensland, Úc. Nó là nhà ở hệ thống san hô lớn nhất thế giới, dài 2300 km. Sự hình thành rặn san hô kì diệu này có thể được nhìn thấy ở cả trên và dưới biển. Vì chuyến đi bằng trực thăng quá đắt đỏ nên chúng tôi đã đi thuyền để chiêm ngưỡng khung cảnh ngoạn mục. Khung cảnh thật tuyệt vời và chúng tôi không thể kìm lại được mà chụp vô số tấm ảnh.

Trong chuyến thăm quan, chúng tôi có cơ hội được khám phá nơi kì quan thiên nhiên hấp dẫn này bằng cách tham gia vào một loạt các hoạt động bao gồm lặn có ống thở, lặn với bình dưỡng khí, bơi lội và chèo thuyền vượt thác. Thật thú vị khi biết rằng san hô không phải là thực vật mà là động vật! Rạn san hô Bờ Đá Lớn là một thế giới đầy mê say với hơn 1500 loài cá và 400 loài san hô, mỗi loại với một dãy màu sắc, hình dáng và kích thước.

Với nắng tươi, những bãi biển vàng, cùng với hệ thống rạn san hô phát triển, nơi đặc biệt này là một trong những điểm đến tuyệt đẹp cho du khách. Chuyến đi của mình tuyệt vời và để lại cho tụi mình những kỉ niệm vô giá. Mình không thể ngừng nói với bạn mình về điều đó. Nếu các bạn có dịp đến thăm nơi này, nhớ mang theo các đồ dùng dưới nước để có thể giam gia các hoạt động dưới nước nhé.

Câu 19 :

Rearrange the given words to make complete sentences.

31. than / popular / Blogs / emails. / more/ are

=>

.

32. playing / games / Chris / days. / these / isn’t / online

=>

.

33. Jane / a guided tour / book / how to / did not know / online.

=>

.

34. should / You / a lot of / avoid / cash / carrying / travelling abroad. / when

=>

.

35. call / Did / the / she / on / yesterday? / you / phone

=>

?

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Câu 20 :

Combine the sentences using the words in brackets.

36. I can't talk to my brother face-to-face. I feel sad about that. (wish)

=>

.

37. John entered the room. His friend was trying to call him on the phone.

=> When

.

38. Phu Quoc is very charming. We can go there for relaxation. (enough)

=> Phu Quoc 

.

39. Daisy wanted to get back to her hotel. She asked the local people for directions. (how)

=> Daisy

.

40. I was watching videos on my smartphone. My mother was shopping online.

While

.

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về len và sự phát triển của ngành công nghiệp sản xuất len

Khái niệm về Summer Dresses - Đặc trưng, các loại và cách phối đồ

Khái niệm và các loại leather phổ biến, nguyên liệu, quá trình sản xuất, đặc tính, cách chăm sóc và bảo quản leather

Khái niệm về Fur và vai trò của nó trong động vật và con người. Cấu trúc của Fur và vai trò của từng loại lông. Tính chất của Fur và chức năng của lông trên cơ thể động vật. Ứng dụng của Fur trong cuộc sống con người, bao gồm sản xuất quần áo, thời trang và các sản phẩm làm từ lông động vật.

Khái niệm về Innovative Designs - Sự khác biệt giữa giải pháp sáng tạo và thiết kế truyền thống. Phương pháp thiết kế sáng tạo và yếu tố quan trọng trong thiết kế. Các ví dụ về thiết kế sáng tạo thành công như Apple, Uber, Airbnb và Tesla.

Successful Designs: Problem-solving, user-centered, and aesthetically pleasing products that prioritize usability, utility, and interaction capabilities. Designing for users' needs, desires, habits, and behaviors ensures a suitable product that exceeds expectations. Rationality, aesthetics, convenience, uniqueness, durability, and safety are vital elements in achieving successful designs. Various methods, such as idea generation, designing from the outside in, and designing from the inside out, contribute to creating notable and impressive designs. Successful examples include technology, household, fashion, and industrial products that meet users' needs, exhibit innovative design, and provide practical value.

Khái niệm về Trends trong hóa học và ứng dụng của nó trong việc dự đoán tính chất và thiết kế phản ứng hóa học. Những Trends về kích thước nguyên tử, năng lượng ion hóa và độ âm điện được mô tả và giải thích. Các Trends trong tính chất của các hợp chất hóa học như tính axit-bazơ, tính tan chảy và tính khử cũng được mô tả. Sự ứng dụng của Trends trong hóa học bao gồm dự đoán tính chất của các hợp chất hóa học mới, thiết kế phản ứng hóa học hiệu quả hơn, phân loại và nhận dạng các hợp chất hóa học, và dự đoán hoạt động sinh học.

Giới thiệu về Clo Production: Tổng quan về khái niệm, định nghĩa và vai trò của Clo Production trong công nghiệp. Sợi clo có tính chất mềm mại, thoáng khí và thân thiện với môi trường. Clo Production đóng vai trò quan trọng trong công nghiệp thời trang và dệt may, cung cấp các sản phẩm như áo sơ mi, váy, quần, nón và túi xách.

Khái niệm về Sustainable Clothing - Tầm quan trọng của bảo vệ môi trường và sức khỏe con người. Chất liệu thân thiện với môi trường: bông hữu cơ, len organic, vải từ sợi tre, vải tái chế. Quá trình sản xuất và ảnh hưởng đến môi trường: tiêu thụ nước, năng lượng, chất độc hại, khí thải. Tiêu chuẩn và chứng nhận: GOTS, OEKO-TEX. Hành động ủng hộ Sustainable Clothing: mua, sử dụng và tái chế quần áo.

Khái niệm vật liệu thân thiện với môi trường

Xem thêm...
×