Bài 1. Phương trình mặt phẳng - SBT Toán 12 Cánh diều
Giải bài 10 trang 47 sách bài tập toán 12 - Cánh diều
Giải bài 11 trang 48 sách bài tập toán 12 - Cánh diều Giải bài 12 trang 48 sách bài tập toán 12 - Cánh diều Giải bài 13 trang 48 sách bài tập toán 12 - Cánh diều Giải bài 14 trang 48 sách bài tập toán 12 - Cánh diều Giải bài 15 trang 48 sách bài tập toán 12 - Cánh diều Giải bài 16 trang 48 sách bài tập toán 12 - Cánh diều Giải bài 17 trang 48 sách bài tập toán 12 - Cánh diều Giải bài 18 trang 48 sách bài tập toán 12 - Cánh diều Giải bài 19 trang 48 sách bài tập toán 12 - Cánh diều Giải bài 20 trang 48 sách bài tập toán 12 - Cánh diều Giải bài 21 trang 49 sách bài tập toán 12 - Cánh diều Giải bài 9 trang 47 sách bài tập toán 12 - Cánh diều Giải bài 8 trang 47 sách bài tập toán 12 - Cánh diều Giải bài 7 trang 47 sách bài tập toán 12 - Cánh diều Giải bài 6 trang 47 sách bài tập toán 12 - Cánh diều Giải bài 5 trang 46 sách bài tập toán 12 - Cánh diều Giải bài 4 trang 46 sách bài tập toán 12 - Cánh diều Giải bài 3 trang 46 sách bài tập toán 12 - Cánh diều Giải bài 2 trang 46 sách bài tập toán 12 - Cánh diều Giải bài 1 trang 46 sách bài tập toán 12 - Cánh diềuGiải bài 10 trang 47 sách bài tập toán 12 - Cánh diều
Đề bài
Lập phương trình mặt phẳng \(\left( P \right)\) trong mỗi trường hợp sau:
a) \(\left( P \right)\) đi qua điểm \(I\left( {2;1; - 4} \right)\) và có vectơ pháp tuyến là \(\overrightarrow n = \left( {3; - 4;5} \right)\);
b) \(\left( P \right)\) đi qua điểm \(I\left( {5; - 2;1} \right)\) và có cặp vectơ chỉ phương là \(\overrightarrow a = \left( {3; - 1;4} \right),\overrightarrow b = \left( {0;2; - 1} \right)\);
c) \(\left( P \right)\) đi qua ba điểm \(A\left( {0;3;7} \right),B\left( {2; - 5;4} \right)\) và \(C\left( {1; - 4; - 1} \right)\).
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365