Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Lý thuyết Hàm số y = ax² (a ≠ 0) Toán 9 Chân trời sáng tạo

1. Hàm số y=ax2(a0)y=ax2(a0) Hàm số y=ax2(a0)y=ax2(a0) xác định với mọi giá trị x thuộc R.

1. Hàm số y=ax2(a0)

Hàm số y=ax2(a0) xác định với mọi giá trị x thuộc R.

Ví dụ: Hàm số y=2x2,y=32x2 là các hàm số có dạng y=ax2(a0).

2. Bảng giá trị của hàm số y=ax2(a0)

Để lập bảng giá trị của hàm số y=ax2(a0), ta lần lượt cho x nhận các giá trị x1,x2,x3,... (x1,x2,x3,... tăng dần) và tính các giá trị tương ứng của y rồi ghi vào bảng sau:

Ví dụ: Bảng giá trị của hàm số y=x2:

Nhận xét: Với hàm số y=ax2(a0), ta có:

- Nếu a>0 thì y>0 với mọi x0; y=0 khi x=0.

- Nếu a<0 thì y<0 với mọi x0; y=0 khi x=0.

3. Đồ thị của hàm số y=ax2(a0)

Cách vẽ đồ thị hàm số y=ax2(a0)

- Lập bảng giá trị của hàm số với một số giá trị của x (thường lấy 5 giá trị gồm 0 và hai cặp giá trị đối nhau).

- Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, đánh dấu các điểm (x;y) trong bảng giá trị (gồm điểm (0;0) và hai cặp điểm đối xứng nhau qua trục Oy).

- Vẽ đường parabol đi qua các điểm vừa được đánh dấu.

Ví dụ: Vẽ đồ thị của hàm số y=x2.

Bảng giá trị của hàm số:

Biểu diễn các điểm (2;4), (1;1), (0;0), (1;1), (2;4) trên mặt phẳng tọa độ Oxy và nối chúng lại với nhau, ta được đồ thị hàm số y=x2 như hình vẽ sau:

Nhận xét

Vì đồ thị của hàm số y=ax2(a0) luôn đi qua gốc tọa độ O và nhận trục Oy làm trục đối xứng nên khi vẽ đồ thị hàm số, ta chỉ cần tìm một số điểm bên phải trục Oy rồi lấy các điểm đối xứng với chúng qua trục Oy.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm sự kiện va chạm và luật bảo toàn động lượng và năng lượng trong va chạm. Ví dụ và ứng dụng thực tế của các loại va chạm: đàn hồi và không đàn hồi.

Khái niệm về phong phú

Khái niệm về sự tồn tại và vai trò trong triết học và khoa học. Các quan điểm và mô tả trong khoa học, bao gồm vật lý, hóa học và sinh học. Các quan niệm triết học về sự tồn tại, bao gồm thuyết phủ định, thuyết khẳng định và thuyết tương đối.

Giới thiệu chung về chòm sao Thuyền Để

Định nghĩa vùng sao, khái niệm và đặc điểm của chúng. Vùng sao là cấu trúc tự nhiên trong không gian, được hình thành bởi sự tụ họp của khí, bụi và các nguồn nhiệt năng khác. Chúng có kích thước lớn và có thể bao gồm hàng triệu hoặc thậm chí hàng tỷ ngôi sao. Vùng sao đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành và phát triển các hệ sao, hành tinh và các cấu trúc thiên hà khác.

Khái niệm về ngôi sao trẻ tuổi

Khái niệm về tinh vân khí

Giới thiệu về Thiên hà Andromeda, bao gồm vị trí, kích thước và thành phần của nó. Thiên hà Andromeda, còn gọi là M31, là một trong những thiên hà lớn nhất và gần nhất với Đường Lactê. Nó nằm ở chòm sao Andromeda và gần trung tâm của Nhóm Thiên hà Cụm Sao Lớn. Thiên hà Andromeda có hình dạng hình tròn đều và là một trong những thiên hà xoắn ốc lớn nhất. Nó chứa các ngôi sao, hành tinh, khí quyển và bụi, cùng với lõi sáng phức tạp và cấu trúc vòng xoáy tuyệt đẹp. Thiên hà Andromeda cũng là nơi có nhiều hành tinh ngoại vi và các hệ sao kép, đồng thời là điểm quan sát quan trọng để nghiên cứu về sự hình thành và tiến hóa của vũ trụ.

Khái niệm về Thiên hà Ma Vương

Khái niệm về tán sao - Định nghĩa và đặc điểm. Các loại tán sao - Tán sao đơn, tán sao đôi, tán sao tam và tán sao ngũ. Cấu trúc của tán sao - Số lượng và vị trí các nguyên tử trong phân tử. Tính chất của tán sao - Tính chất vật lý và hóa học. Sử dụng của tán sao - Trong dược phẩm, thực phẩm và sản xuất hóa chất.

Xem thêm...
×