Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Mực Xanh lá
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Giải Bài 1. Tiếng hát của người đá VBT Tiếng Việt 5 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống

Đọc các câu trong bài tập 1 (SHS Tiếng Việt 5, tập hai, trang 10) và thực hiện yêu cầu. - Xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi câu ở ví dụ a.

Cuộn nhanh đến câu

LTVC - 1

Giải Câu 1 trang 4 VBT Tiếng Việt 5 tập 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống

Đọc các câu trong bài tập 1 (SHS Tiếng Việt 5, tập hai, trang 10) và thực hiện yêu cầu.

-        Xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi câu ở ví dụ a.

Câu

Chủ ngữ

Vị ngữ

Trời không mưa

 

 

Ruộng đồng khô hạn, nứt nẻ.

 

 

-        Ghi lại các cụm chủ ngữ - vị ngữ của câu ở ví dụ b. Từ nên có tác dụng gì trong câu?

Cụm chủ ngữ - vị ngữ thứ nhất.

 

Cụm chủ ngữ - vị ngữ thứ hai.

 

Tác dụng của từ nên trong câu.

 


LTVC - 2

Giải Câu 2 trang 5 VBT Tiếng Việt 5 tập 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống

Xác định câu có hai cụm chủ ngữ - vị ngữ trong đoạn văn dưới đây. Từ nào có tác dụng nối các cụm chủ ngữ - vị ngữ đó?

(1) Những cánh buồm chung thuỷ cùng con người vượt qua bao nhiêu sóng nước, thời gian. (2) Đến nay, con người đã có những con tàu to lớn vượt biển khơi, nhưng những cánh buồm vẫn sống mãi cùng sông nước và con người.

(Theo Băng Sơn)

- Câu có hai cụm chủ ngữ - vị ngữ là:

- Từ có tác dụng nối các cụm chủ ngữ - vị ngữ là:


LTVC - 3

Giải Câu 3 trang 5 VBT Tiếng Việt 5 tập 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống

Khoanh vào những đáp án đúng về câu ghép.

A. Câu ghép là câu có một cụm chủ ngữ - vị ngữ.

B. Câu ghép là câu gồm các cụm chủ ngữ - vị ngữ ghép lại.

C. Mỗi cụm chủ ngữ - vị ngữ trong câu ghép được gọi là một vế câu.

D. Các vế trong câu ghép có sự kết nối chặt chẽ với nhau.


LTVC - 4

Giải Câu 4 trang 5 VBT Tiếng Việt 5 tập 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống

Tìm câu ghép trong đoạn văn ở bài tập 3 (SHS Tiếng Việt 5, tập hai, trang 10) và xác định các vế trong mỗi câu ghép.

Câu ghép

Các vế trong câu ghép

Vế 1

Vế 2

Câu số:

 

 

Câu số:

 

 


LTVC - 5

Giải Câu 5 trang 6 VBT Tiếng Việt 5 tập 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống

Đặt 1 - 2 câu ghép nói về nhân vật Nai Ngọc trong bài đọc Tiếng hát của người đá.


Viết - 1

Giải Câu 1 trang 6 VBT Tiếng Việt 5 tập 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống

Đọc bài Chú bé vùng biển ở bài tập 1 (SHS Tiếng Việt 5, tập hai, trang 11) và thực hiện yêu cầu.

a. Người được tả trong bài văn là ai?

b. Tìm phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn và nêu nội dung chính của mỗi phần.

Phần

Nội dung chính

Mở bài

từ đầu đến ………………………

…………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………………………………

Thân bài

tiếp theo đến……………………

………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………

Kết bài

phần còn lại

………………………………………………………………………………………………………………………………………

 c. Trong phần thân bài, đặc điểm của người được tả (một đứa trẻ lớn lên với nắng, nước mặn và gió biển) hiện ra như thế nào?

 

 

 

 

 

 

Ngoại hình

Tầm vóc so với lứa tuổi

Cao hơn hẳn các bạn một cái đầu

Dáng người

……………………………………………………………………………………………………

Nước da

……………………………………………………………………………………………………

Gương mặt

……………………………………………………………………………………………………

Trang phục

……………………………………………………………………………………………………

Hoạt động

Việc làm, cử chỉ, …

- Lúc đan lưới: 

- Lúc trông thấy các bạn: 

Sở trường

Điểm mạnh nổi trội

……………………………………………………………………………………

 

d. Bằng cách nào, tác giả làm nổi bật đặc điểm của người được tả?

Lựa chọn từ ngữ có sức gợi tả

- Từ ngữ tả ngoại hình: ………………………………………………

- Từ ngữ tả hoạt động: ……………………………………………….

Sử dụng hình ảnh so sánh

- Từ ngữ tả ngoại hình: ………………………………………………

- Từ ngữ tả hoạt động: ……………………………………………….

 

……………………………………………………………………………………


Viết - 2

Giải Câu 2 trang 8 VBT Tiếng Việt 5 tập 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống

Theo em, cần lưu ý những điều gì khi viết bài văn tả người?


Vận dụng - 1

Giải Câu 1 trang 8 VBT Tiếng Việt 5 tập 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống

Tìm đọc các đoạn văn hoặc bài văn tả người (trẻ em, người lớn, …). Chép lại một câu văn mà em thích.


Vận dụng - 2

Giải Câu 2 trang 9 VBT Tiếng Việt 5 tập 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống

Tìm đọc sách báo viết về người tốt, việc tốt.

- Tên sách báo:

- Việc tốt được nói tới:


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Giới thiệu về hệ thống tim mạch

Khái niệm về hiểu, định nghĩa và vai trò của nó trong việc truyền đạt thông tin. Hiểu là một khái niệm quan trọng trong cuộc sống và công việc. Nó giúp chúng ta hiểu rõ hơn về mọi thứ xung quanh, làm việc và giao tiếp hiệu quả hơn. Hiểu cũng đóng vai trò quan trọng trong việc truyền đạt thông tin và tạo sự cảm thông với người khác. Định nghĩa hiểu bao gồm hiểu thông tin, hiểu người khác và tự hiểu. Hiểu thông tin đòi hỏi khả năng đọc hiểu, lắng nghe hiểu và hiểu ý đồ được truyền đạt. Hiểu người khác liên quan đến khả năng đọc hiểu, cảm nhận và hiểu rõ người khác, tạo gắn kết và xây dựng mối quan hệ tốt hơn. Tự hiểu giúp nhận biết giá trị, sở thích, mục tiêu và giới hạn của bản thân. Hiểu đóng vai trò quan trọng trong truyền đạt thông tin, giúp người nghe hiểu rõ hơn, tránh hiểu nhầm và tạo sự cảm thông. Hiểu đúng và sâu về thông tin là yếu tố quan trọng trong giao tiếp hiệu quả và xây dựng mối quan hệ tốt. Các cấp độ của hiểu bao gồm hiểu thông tin cơ bản, hiểu sâu và hiểu rộng. Yếu tố ảnh hưởng đến hiểu bao gồm ngôn ngữ, kiến thức, bối cảnh và tâm trạng. Cách tăng cường khả năng hiểu bao gồm tập trung, phân tích, trao đổi và thực hành.

Khái niệm về Tìm hiểu và phương pháp áp dụng

Khái niệm về phòng chống

Khái niệm về ứng phó

Khái niệm về ảnh hưởng tiêu cực

Khái niệm về tính chất đàn hồi

Thành phần và phân tích hóa học | Khái niệm và tính chất của thành phần nguyên tố và hợp chất hóa học | Phương pháp phân tích thành phần nguyên tố và hóa học.

Khái niệm về quá trình vận chuyển

Khái niệm về chảy và các đặc điểm của nó trong vật lý. Chảy là sự di chuyển của chất qua không gian và có nhiều hình thức khác nhau như chảy chất lỏng, chất khí, chất rắn và chất plasma. Hiểu về chảy giúp áp dụng nguyên lý di chuyển chất vào cuộc sống hàng ngày và các lĩnh vực khoa học khác. Quá trình chảy diễn ra liên tục và không bị gián đoạn, chất lỏng hoặc chất khí không bị ngừng lại mà tiếp tục di chuyển. Độ nhớt là khả năng của chất lỏng chống lại sự chảy và tạo ma sát giữa các phân tử.

Xem thêm...
×