Chủ đề 11. Di truyền
Bài 38. Đột biến gene trang 101, 102 SBT Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo
Bài 39. Quá trình tái bản, phiên mã và dịch mã trang 103, 104, 105 SBT Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo Bài 40. Từ gene đến tính trạng trang 107, 108 SBT Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo Bài 41. Cấu trúc nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể trang 109, 110, 111 SBT Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo Bài 42. Thực hành: Quan sát tiêu bản nhiễm sắc thể trang 115 SBT Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo Bài 43. Di truyền nhiễm sắc thể trang 116, 117, 118 SBT Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo Bài 44. Di truyền học với con người trang 122, 123, 124 SBT Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo Bài 45. Ứng dụng công nghệ di truyền vào đời sống trang 125, 126, 127 SBT Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo Bài 37. Nucleic acid và ứng dụng trang 100 SBT Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo Bài 36. Các quy luật di truyền của Mendel trang 97, 98, 99 SBT Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo Bài 35. Khái quát về di truyền học trang 96 SBT Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạoBài 38. Đột biến gene trang 101, 102 SBT Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo
Loại đột biến gene làm cho số lượng nucleotide không thay đổi nhưng tỉ lệ các loại nucleotide thay đổi là
38.1
Loại đột biến gene làm cho số lượng nucleotide không thay đổi nhưng tỉ lệ các loại nucleotide thay đổi là
A. thay thế một cặp nucleotide.
B. mất một cặp nucleotide.
C. thêm một cặp nucleotide.
D. thêm hoặc mất một cặp nucleotide.
38.2
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về tác hại của đột biến gene?
A. Đột biến gene thường gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho cơ thể sinh vật.
B. Đột biến gene luôn gây hại cho cơ thể sinh vật.
C. Đột biến gene thường ít gây hại mà thường vô hại hoặc có lợi cho cơ thể sinh vật.
D. Đột biến gene hầu như chỉ có lợi cho cơ thể sinh vật hoặc vô hại.
38.3
Mức độ gây hại của đột biến gene không phụ thuộc vào
A. loại đột biến.
B. tổ hợp gene.
C. môi trường.
D. mật độ cá thể trong quần thể.
38.4
Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về đột biến gene?
A. Trong các loại đột biến tự nhiên, đột biến gene có vai trò chủ yếu trong việc cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
B. Đột biến gene là loại đột biến xảy ra ở cấp độ phân tử.
C. Khi vừa được phát sinh, các đột biến gene sẽ được biểu hiện ngay ở kiểu hình (gọi là thể đột biến).
D. Không phải loại đột biến gene nào cũng di truyền được qua sinh sản hữu tính.
38.5
Trường hợp gene cấu trúc bị đột biến thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - C thì số liên kết hydrogen trong gene sẽ
A. giảm 1 liên kết.
B. giảm 2 liên kết.
C. tăng 1 liên kết.
D. tăng 2 liên kết.
38.6
Mức độ đột biến gene có thể xảy ra ở
A. một cặp nucleotide.
B. một hay một vài cặp nucleotide.
C. hai cặp nucleotide.
D. toàn bộ cả phân tử DNA.
38.7
Dạng đột biến nào không làm thay đổi số nucleotide nhưng làm thay đổi một liên kết hydrogen trong gene?
A. Thay thế một cặp nucleotide bằng một cặp nucleotide khác loại.
B. Thay thế một cặp nucleotide bằng một cặp nucleotide cùng loại.
C. Thêm một cặp A - T.
D. Mất một cặp G - C.
38.8
Đột biến gene lặn sẽ biểu hiện trên kiểu hình
A. khi ở trạng thái dị hợp tử và đồng hợp tử.
B. ngay ở thế hệ sau.
C. ngay ở cơ thể mang đột biến.
D. khi ở trạng thái đồng hợp tử.
38.9
Trong các nhận định sau đây, nhận định nào không đúng?
(1) Đột biến gene cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
(2) Đột biến gene là đột biến xảy ra ở cấp độ phân tử.
(3) Không phải loại đột biến gene nào cũng di truyền được qua quá trình sinh sản hữu tính.
(4) Các đột biến gene biểu hiện ra kiểu hình ở cả thể đồng hợp và dị hợp.
(5) Đột biến là sự biến đổi vật chất di truyền chỉ ở cấp độ phân tử.
A. (2), (4) và (5).
B. (4) và (5).
C. (1), (2) và (5).
D. (3), (4) và (5).
38.10
Một gene ở sinh vật nhân thực có chiều dài 5 100 Å. Số nucleotide loại G của gene là 600. Sau đột biến, số liên kết hydrogen của gene là 3 601. Hãy cho biết gene đã xảy ra dạng đột biến nào? (Biết rằng đây là dạng đột biến chỉ liên quan đến một cặp nucleotide trong gene).
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365