Bài 25. Nguyên tố nhóm IIA trang 87, 88, 89 SBT Hóa 12 Kết nối tri thức
Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng
25.1
Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của các kim loại nhóm IIA có dạng chung là
A. ns1. B. ns2. C. ns2np3. D. ns2np5.
25.2
Nguyên tố calcium đóng vai trò thiết yếu cho việc phát triển xương, góp phần duy trì hoạt động của cơ bắp, truyền dẫn thần kinh, tăng cường khả năng miễn dịch. Trong cơ thể người, phần lớn calcium tập trung ở
A. xương. B. răng. C. cơ. D. móng.
25.3
Trong cơ thể người, ion Mg2+ (Z = 12) tham gia cấu trúc tế bào, tổng hợp protein và tổng hợp chất sinh năng lượng ATP. Tổng số hạt proton và electron của ion Mg2+ là
A. 26. B. 24. C. 22. D. 20.
25.4
Vôi đen (quặng dolomite nghiền nhỏ) được sử dụng chủ yếu trong luyện kim, phân bón và nuôi trồng thuỷ sản. Thành phần chính của vôi đen là
A. 3Ca3(PO4)2.CaF2. B. CaSO4.2H2O. C. CaCO3.MgCO3. D. CaO.
25.5
Ở nơi tồn ứ rác thải, chất nào sau đây được các công nhân vệ sinh môi trường dùng để xử lí tạm thời nhằm sát trùng, diệt khuẩn, phòng chống dịch bệnh?
A. Cát vàng. B. Than đá. C. Đá vôi. D. Vôi bột.
25.6
Khi đun nóng đến 60 °C, thạch cao sống mất một phần nước trở thành thạch cao nung, được dùng để đúc khuôn trong điêu khắc, bó bột trong y học. Thàn phần chính của thạch cao nung là
A. CaSO4.0,5H2O. B. Ca(H2PO4)2. C. CaCO3. D. Ca(OH)2.
25.7
Trong tự nhiên, calcium sulfate tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là
A. vôi sống. B. vôi tôi. C. thạch cao sống. D. đá vôi.
25.8
Hợp chất nào của calcium là thành phần hoá học chính của quặng apatite và phosphorite, được dùng trong công nghiệp sản xuất phân bón superphosphate?
A. CaCO3. B. Ca3(PO4)2. C. Ca3P2. D. Ca(OH)2.
25.9
Trong nông nghiệp, trộn urea hoặc phân đạm ammonium với chất nào sau đây thì sẽ làm giảm đáng kể tác dụng của phân đạm?
A. KNO3. B. Ca(H2PO4)2. C. Ca(OH)2. D. CaCl2.
25.10
Hiện tượng “nước chảy đá mòn” và hiện tượng “xâm thực” của nước mưa vào các phiến đá vôi là do trong nước có hoà tan khí nào sau đây?
A. O2. B. N2. C. CO2. D. CH4.
25.11
Kim loại nào sau đây cháy trong khí oxygen tạo thành sản phẩm là peroxide?
A. Be. B. Mg. C. Ca. D. Ba.
25.12
Ở nhiệt độ thường, kim loại nào sau đây phản ứng chậm với nước?
A. Mg. B. Ca. C. Sr. D. Ba.
25.13
Có thể nhận biết dung dịch BaCl2 bằng dung dịch chất nào sau đây?
A. NaOH. B. Na2CO3. C. NaCl. D. NaNO3
25.14
Muối nào sau đây chỉ tồn tại trong dung dịch và bị phân huỷ khi đun nóng?
A. Ca(NO3)2. B. Ca(HCO3)2. C. CaCl2. D. CaSO4.
25.15
Nước cứng gây nhiều tác hại trong đời sống và sản xuất như đóng cặn đường ống dẫn nước, làm cho xà phòng có ít bọt khi giặt quần áo, làm giảm mùi vị thực phẩm khi nấu ăn. Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion
A. Ca2+ và Mg2+. B. Na+ và K+ C. F- và Cl- D. SO42- và CO32-
25.16
Phản ứng nào sau đây được gọi là phản ứng tôi vôi?
A. CaCO3 → CaO + CO2.
B. 2Ca + O2 → 2CaO.
C. Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2.
D. CaO + H2O → Ca(OH)2.
25.17
Khi đốt nóng tinh thể BaCl2 trong ngọn lửa đèn khí không màu thì tạo ra ngọn lửa có màu
A. tím nhạt. B. Đỏ son. C. Đỏ cam. D. Lục vàng.
25.18
Trong công nghiệp, kim loại kiềm thổ thường được điều chế bằng Phương pháp điện phân nóng chảy muối chloride. Quá trình khử xảy ra tại cathode là
A. M → M+ + 1e. B. M+ + 1e → M. C. M → M2+ + 2e. D. M2+ + 2e → M.
25.19
Nhận định nào sau đây về nước cứng tạm thời là không đúng?
A. Chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+. B. Chứa nhiều ion HCO3-.
C. Chứa nhiều ion Cl-và SO42- D. Đun sôi để trở thành nước mềm.
25.20
Độ tan trong dãy muối sulfate từ MgSO4 đến BaSO4 biến đổi như thế nào?
A. Tăng dần. B. Giảm dần. C. Không có quy luật. D. Không đổi.
25.21
Độ bền nhiệt trong dãy muối carbonate từ MgCO3 đến BaCO3 biến đổi như thế nào?
A. Tăng dần. B. Giảm dần. C. Không có quy luật. D. Không đổi.
25.22
Ở nhiệt độ phòng, hydroxide nào sau đây có độ tan lớn nhất?
A. Mg(OH)2. B. Ca(OH)2. C. Ba(OH)2. D. Sr(OH)2.
25.23
Khi để vôi sống trong không khí ẩm một thời gian sẽ có hiện tượng một phần bị chuyển hoá trở lại thành đá vôi. Khí nào sau đây có trong không khí gây ra hiện tượng trên?
A. Oxygen. B. Methane. C. Nitrogen. D. Carbon dioxide.
25.24
Đun nóng tinh thể CaF2 với dung dịch H2SO4 đặc ở nhiệt độ khoảng 250°C, thu được khí nào sau đây?
A. SO2. B. F2. C. HF. D. H2S.
25.25
Cho dung dịch HC1 vào dung dịch X thấy sủi bọt khí, nếu cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch X sinh ra kết tủa. Dung dịch X là
A. Na2SO4. B. KNO3. C. Ca(HCO3)2 D. BaCl2.
25.26
Cho một mẩu Na vào dung dịch MgSO4 dư, thu được kết tủa X và chất khí Y. Hai chất X, Y lần lượt là
A. Mg và O2. B. Mg và H2. C. Mg(OH)2 và H2 D. Mg(OH)2 và O2
25.27
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho mẩu nhỏ Na vào cốc đựng nước dư.
(2) Điện phân dungdịch KC1 bão hoà, có màng ngăn điện cực.
(3) Cho dung dịch H2SO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2.
(4) Đun sôi dung dịch gồm CaCl2 và NaHCO3.
Số thí nghiêm tạo ra chất khí là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
25.28
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí CO2 dư vào dung dịch Ca(OH)2.
(2) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Ba(HCO3)2.
(3) Đun sôi một mẫu nước có tính cứng tạm thời.
(4) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch Ba(OH)2.
Khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
25.29
Vôi tôi được sử dụng trong nuôi trồng thuỷ sản để cải tạo ao, đầm trước khi bắt đầu vụ mới. Khối lượng vôi tôi để cải tạo một đầm nuôi tôm rộng 3 000 m2 với hàm lượng 8 kg/100 m2 là
A. 300 kg. B. 80 kg. C. 30 kg. D. 240 kg.
25.30
Từ hai muối X và Y thực hiện các sơ đồ phản ứng hoá học sau
(a) X → X1 + CO2 ; (b) X1 + H2O → X2 ; (c) X2 + Y → X + Y1 + H2O
(d) X2 + 2Y → X + Y2 + 2H2O.
Hai chất Y1, Y2 thỏa mãn sơ đồ trên là
A. Na2CO3, NaOH. B. NaHCO3, Ca(OH)2. C. Ca(OH)2,NaHCO3. D. NaOH, Na2CO3.
25.31
Thực hiện các sơ đồ phản ứng hoá học sau:
X1 + H2O → X2 + X3 + H2
X2 + X4 → BaCO3↓ + Na2CO3 + H2O
X4 + X5 → BaSO4↓ + K2SO4 + CO2 + H2O
Nhận định nào sau đây đúng?
A. X2 là KOH. B. X5 là KHSO4. C. X4 là NaHCO3. D. X1 là KCl.
25.32
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Chuẩn bị hai ống nghiệm, ống (1) chứa 2 ml dung dịch CaCl2, ống (2) chứa 2 ml dung dịch BaCl2 1M.
Bước 2: Nhỏ đồng thời vào mỗi ống nghiệm 3 giọt dung dịch CuSO4 1 M, thấy ống (1) xuất hiện kết tủa chậm hơn và ít hơn so với ống (2).
Nhận định nào sau đây đúng khi so sánh CaSO4 với BaSO4?
A. Khó nhiệt phân hơn. B. Khó thuỷ phân hơn. C. Dễ kết tủa hơn. D. Dễ tan hơn.
25.33
Trong cốc nước chứa nhiều các ion sau: Ca2+, Mg2+, Cl-, SO42-. Nước trong cốc trên thuộc loại
A. có tính cứng vĩnh cửu. B. không có tính cứng.
C. có tính cứng tạm thời. D. có tính cứng toàn phần.
25.34
Cho các nhận định sau về tác hại của nước cứng:
(1) làm giảm bọt khi giặt quần áo bằng xà phòng;
(2) làm đường ống dẫn nước đóng cặn, giảm lưu lượng nước;
(3) làm thức ăn lâu chín và giảm mùi vị;
(4) làm nồi hơi phủ cặn, gây tốn nhiên liệu và có nguy cơ gây nổ.
Số nhận định đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
25.35
Hãy chọn đúng hoặc sai cho mỗi ý a, b, c, d ở các câu 25.35 – 25.37
a. Thạch cao sống có công thức CaSO4.2H2O.
b. Dùng dung dịch HCl có thể làm mềm nước cứng tạm thời.
c. Dùng giấm ăn đặc có thể làm sạch cặn ở đáy ấm đun nước.
d. Phản ứng giữa NaHCO3 và Ba(OH)2 tạo kết tủa và khí.
25.36
Cho độ tan của các hydroxide kim loại nhóm IIA ở 20°C như sau:
Hydroxide |
Mg(OH)2 |
Ca(OH)2 |
Sr(OH)2 |
Ba(OH)2 |
Độ tan (g/100g nước) |
0,00125 |
0,173 |
1,77 |
3,89 |
a. Độ tan của các hydroxide giảm dần từ Mg(OH)2 đến Ba(OH)2
b. Mức độ phản ứng với nước tăng dần từ Mg đến Ba
c. ở 20 °C, nồng độ dung dịch Ba(OH)2 bão hoà là 3,89%
d. Mg(OH)2 là chất không tan, Ca(OH)2 là chất ít tan
25.37
Các muối carbonate của kim loại nhóm IIA đều bị phân hủy bởi nhiệt. Xét phản ứng nhiệt phân:
MCO3 → MO + CO2 + H2O ∆rH298
Cho biết :
Muối |
MgCO3(s) |
CaCO3(s) |
SrCO3(s) |
BaCO3(s) |
∆rH298 (kJ) |
100,7 |
179,2 |
234,6 |
271,5 |
Nhiệt độ bắt đầu xảy ra phản ứng nhiệt phân (sắp xếp ngẫu nhiên) các muối carbonate là 882°C; 1360°C; 542°C; 1155°C.
a. Độ bền nhiệt của các muối tăng dần từ MgCO3 đến BaCO3.
b. Các phản ứng nhiệt phân ở trên đều là phản ứng toả nhiệt.
c. Ở nhiệt độ 1155°C, phản ứng nhiệt phân SrCO3 bắt đầu xảy ra.
d. Trong quá trình nung vôi xảy ra phản ứng nhiệt phân CaCO3.
25.38
Ở 20 °C, độ tan trong nước của Ca(OH)2 là 0,173 g trong 100 g nước, ở nhiệt độ này, nước vôi trong bão hoà (coi D = 1 g/ml) có nồng độ mol là a.10-2 mol/L. Giá trị của a là bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến phần mười).
25.39
Ở nhiệt độ cao, magnesium nitrate bị phân hủy theo phản ứng:
Mg(NO3)2(s) → MgO(s) + 2NO2(g) + \(\frac{1}{2}\)O2(g) , ∆rH0 = ?
Cho biết:
Chất |
Mg(NO3)2(s) |
MgO(s) |
NO2(g) |
O2(g) |
∆f\(H_{298}^0\)(kJ/mol) |
-790,6 |
-601,6 |
+33,1 |
0 |
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên là bao nhiêu kJ? (Làm tròn kết quả đến phần nguyên).
25.40
Ở điều kiện thường, tinh thể Ca có D = 1,55 g/cm3. Giả thiết các nguyên tử Ca là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng. Cho biết:
- Công thức tính thể tích hình cầu: V = \(\frac{4}{3}\).π.r3
- Số Avogadro NA= 6,023.1023 và số pi π = 3,1416.
Bán kính nguyên tử Ca là bao nhiêu pm? (Làm tròn kết quả đến phần nguyên).
25.41
Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1 M vào 300 mL dung dịch NaHCO3 0,1 M, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch HCl 0,25 M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là bao nhiêu?
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365