Trò chuyện
Tắt thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Cá Đuối Xanh lá
Đại Sảnh Kết Giao
Chat Tiếng Anh
Trao đổi học tập
Trò chuyện linh tinh
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Bài 17. Nguyên tố nhóm IA trang 54, 55, 56 SBT Hóa 12 Cánh diều

Trong tự nhiên, các nguyên tố nhóm IA chỉ tồn tại ở dạng hợp chất là do

Cuộn nhanh đến câu

17.1

Trong tự nhiên, các nguyên tố nhóm IA chỉ tồn tại ở dạng hợp chất là do

A. các nguyên tố nhóm IA chỉ có thể tìm được trong nước ngầm, nước biển.

B. các nguyên tố nhóm IA đều là những kim loại hoạt động hóa học mạnh nên không tồn tại dạng đơn chất.

C. các nguyên tố nhóm IA thường kết hợp với nhau dể tạo thành các hợp kim bền.

D. các nguyên tố nhóm IA có độ âm điện lớn nên dễ dàng kết hợp với các nguyên tố khác.


17.2

Những phát biểu nào sai đây là đúng về các nguyên tố nhóm IA.

(a) Có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns1 (n > 1).

(b) Có số oxi hóa là +1 hoặc +2 trong các hợp chất.

(c) Có tính khử mạnh.

(d) Có bán kính nguyên tử nhỏ.

(e) Còn được gọi là kim loại kiềm.


17.3

Những đặc điểm chung nào của các kim loại kiềm (M) sau đây có thể giúp dự đoán chúng đều có tính khử mạnh?

(a) Kim loại M trong cặp oxi hóa – khử M+/M có thế điện cực chuẩn (EoMn+/M) rất âm.

(b) Mềm và dễ nóng chảy.

(c) Có nhiều electron hóa trị nên dễ dàng nhường electron.

(d) Lực hút của hạt nhân đối với elctron hóa trị trong kim loại kiềm yếu hơn so với lực hút tương ứng ở các kim loại nhóm khác.

(e) Có cấu trúc tinh thể rỗng.


17.4

Những lĩnh vực nào sau đây ứng dụng nhiều kim loại nhóm IA và các hợp chất của chúng?

(a) xây dựng, công nghiệp ô tô, luyện kim.                     (b) sản xuất pháo hoa.

(c) sản xuất phân bón.                                                       (d) chế biến thực phẩm.

(e) pin, đồng hồ nguyên tử.


17.5

Giá trị biến thiên tạo thành chuẩn (kJ mol-1) của NaHCO3(s), Na2CO3(s), CO2(g) và H2O(g) lần lượt là -950,81; -1130,70; -393,51 và -241,8.

a) Tính giá trị biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng sau:

2NaHCO3(s) Na2CO3(s) + H2O(g) + CO2(g)

b) Phản ứng trên có thuận lợi về mặt năng lượng không?

c) Theo em, vì sao baking soda không bị phân hủy theo phản ứng ở ý a) khi được bảo quản ở nơi thoáng mát.


17.6

Các kim loại kiềm có khối lượng riêng nhỏ và độ cứng thấp hơn nhiều so với các kim loại khác. Nguyên nhân là do:

(1) Tinh thể có kiểm mạng lập phương tâm khối.

(2) Khối lượng nguyên tử nhỏ hơn các kim loại khác.

(3) Có lực liên kết kim loại yếu.

A. (1), (2) và (3).                                                              B. (2) và (3).

C. (1) và (3).                                                                     D. (1) và (3).


17.7

Dãy nào sau đây sấp xếp đúng các kim loại theo chiều tăng dần nhiệt độ nóng chảy?

A. Hg, Cs, K, Na, Fe, W.                                                  B. Hg, Na, K, Cs, W, Fe.

C. Cs, K, Na, Hg, Fe, W.                                                  D. Hg, Cs, Na, K, Fe, W.


17.8

Cho một mẫu sodium nhỏ vào cốc nước có chứa vài giọt phenolphthalein.

Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?

(a) Sodium bị hòa tan nhanh chóng là do hiện tượng ăn mòn điện hóa.

(b) Cốc nước chuyển từ không màu sang màu hồng.

(c) Khí thoát ra trong thí nghiệm là một khí dễ cháy.

(d) Nếu thay mẫu sodium bằng mẫu lithium cùng kích thước thì phản ứng diễn ra chậm hơn.

(e) Có cấu trúc tinh thể rỗng.


17.9

Dùng panh lấy các mẫu kim loại (Li, Na hoặc K) có kích cỡ xấp xỉ nhau đã thấm khô dầu và cho vào các chậu thủy tinh đã chứa khoảng 1/3 thể tích nước. Thêm  2 – 3 giọt dung dịch phenolphthalein vào chậu sau khi kim loại tan hết.

Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?

(a) Các dung dịch thu được sau phản ứng đề có màu hồng.

(b) Trong nước, potassium tan nhanh hơn so với sodium, sodium tan nhanh hơn so với lithium.

(c) Các cặp oxi hóa – khử M+/M (M: Li, Na, K) đều có giá trị thế điện cực chuẩn lớn hơn giá trị thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa – khử 2H2O/H2 + 2OH.

(d) Kết quả thí nghiệm cho kết luận tính khử của các kim loại tăng dần theo dãy K, Na, Li.

Phương pháp


17.10

Trong các phản ứng sau đây, phản ứng nào diễn ra mãnh liệt nhất?

A. Lithium và bromine.                                                   B. Potassium và chlorine

C. Lithium và chlorine.                                                    D. Sodium và bromine.    


17.11

Nhúng queo platinum sạch vào dung dịch chất X, sau đó đưa lên ngọn lửa đèn khí, đèn khí cháy với ngọn lửa màu vàng. Mặt khác, thêm vài giọt dung dịch chất X vào dung dịch silver nitrate thất xuất hiện kết tủa vàng. X có thể là chất nào sau đây?

(1) Potassium iodide.                                                       (2) Sodium iodide.

(3) Sodium phosphate.                                                     (4) Potassium phosphate.

A. (1) hoặc (4).                                                                 B. (2) hoặc (3).

C. (2).                                                                               D. (3) hoặc (4).


17.12

Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra khi thực hiện phản ứng giữa sodium lần lượt với lượng dư chlorine, oxygen và lưu huỳnh. Giả sử sodium bị oxi hóa hết trong mỗi phản ứng.

Cho một lượng nước thích hợp vào mỗi sản phẩm thu được ở trên để thu được các dung dịch có nồng độ khoảng 0,1 M. Dự đoán pH của mỗi dung dịch thu được và giải thích.


17.13

Công đoạn chính của công nghiệp chlorine – kiềm là điện phân dung dịch sodium chlorine bão hòa trong bể điện phân có màng ngăn xốp. Phương trình hóa học của quá trình điện là: 2NaCl + 2H2O 2NaOH + H2 + Cl2.

Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?

(a) Anion Cl bị khử thành khí chlorine tại anode.

(b) Tại cathode, thu được đồng thời dung dịch bão hòa và tinh thể sodium hydroxide.

(c) Nếu không có màng ngăn xốp, nước Javel được hình thành trong bể điện phân.

(d) Hydrogen cũng là một sản phẩm có giá trị của công nghiệp chlorine – kiềm.


17.14

Trong thực tế, trong quá trình điện phân dung dịch sodium chloride bão hòa, sau một thời gian, dung dịch NaCl tại anode được gọi là “nước muối nghèo” và được đưa ra khỏi bể điện phân; đồng thời dung dịch NaCl bão hòa mới được bổ sung vào để tiếp tục quá trình điện phần (như Hình 17.1). Hãy giải thích việc làm này, viết phương trình hóa học (nếu có). Biết rằng, dung dịch tại bể anode có pH = 3; EoCl2/2Cl= 1,36 V; EoO2,4H+/2H2O= 1,23 V.

Nước muối bão hòa có nồng độ 300 g L–1 , trong khi đó “nước muối nghèo” có nồng độ 220 g L-1. Với mỗi lít nước muối bão hòa ban đầu thì thu được bao nhiêu gam sodium hydroxide, nếu hiệu suất của quá trình là 80%.


17.15

Những phát biểu nào sau đây là đúng về hợp chất sodium hydrogencarbonate?

(1) Còn gọi là sodium bicarbonate hay baking soda.

(2) Được dùng để điều trị chứng dư acid trong dạ dày, làm mềm thực phẩm.

(3) Là chất dạng bột màu trắng, dễ bị oxi hóa bởi oxygen trong không khí

A. (1) và (2)                B. (1), (2) và (3)                     C. (1) và (3)                D. (2)


17.16

Những phát biểu nào sau đây là đúng?

(a) Soda là chất bột màu trắng, tan trong nước tạo môi trường trung tính.

(b) Soda có thể được dùng để làm mền nước cứng.

(c) Soda bền với nhiệt hơn so với baking soda.

(d) Chất béo có thể bị thủy phân trong dung dịch soda tạo thành xà phòng.

(e) Có thể dùng baking soda thay cho soda trong việc tẩy rửa lớp dầu, mỡ bám vào bồn rửa.


17.17

Soda được sản xuất theo phương pháp Solxay theo các phương trình hóa học sau:

NaCl(aq) + CO2(g) + H2O(l) + NH3(aq) →NaHCO3(s) + NH4Cl(aq)                        (1)

2NaHCO3(s) →Na2CO3(s) + CO2(g) + H2O(g)                                                           (2)

2NH4Cl(aq) + CaO(s)→  2NH3(g) + CaCl2(aq) + H2O(l) (3)

Những phát biểu nào sau đây là không đúng?

(a) Phản ứng (1) cho thấy H2CO3 (CO2 + H2O) có tính acid mạnh hơn dung dịch HCl.

(b) Muối sodium hydrogencarbonate ít tan trong nước và kém bền khi bị nung nóng.

(c) Phản ứng (3) nhằm thu hồi và tái sử dụng NH3.

(d) Trong phản ứng (2) khối lượng chất rắn giảm 45% sau khi nung (giả sử hiệu suất nung là 100%).


17.18

Nhiệt tạo thành của một số chất được cho trong bảng sau:

Chất

Na2CO3(s)

NaHCO3(s)

Na2O(s)

CO2(g)

H2O(l)

ΔfH0298 (kJ.mol – 1)

-1130,70

-950,81

-414,20

-393,51

-285,83

Một phát biểu sau đây là đúng hay sai?

Những phát biểu nào sau đây là không đúng?

(a) Quá trình hình thành muối NaHCO3 từ các đơn chất thuận lợi về năng lượng hơn so với quá trình hình thành muối Na2CO3 từ các đơn chất.

(b) Giá trị biến thiên enthalpy chuẩn bị của phản ứng

2NaHCO3(s) Na2CO3(s) + H2O(l) + CO2(g) là -91,28kJ.

(c) Phản ứng Na2CO3(s) Na2O(s) + CO2(g) không diễn ra ở điều kiện thường, phù hợp với giá trị biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng khá dương.

(d) Na2CO3 bền với nhiệt hơn NaHCO3.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Phương pháp kiểm tra trong giáo dục và vai trò của nó. Các loại phương pháp kiểm tra thông dụng và đặc điểm, ưu nhược điểm của từng phương pháp. Các lỗi thường gặp khi kiểm tra và cách khắc phục.

Tính chất ăn mòn của bazơ: định nghĩa, vai trò và ứng dụng

Khái niệm về chất kiềm

Khái niệm về phân huỷ

Khái niệm về ăn mòn và các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình ăn mòn. Ứng dụng kiến thức về ăn mòn vào việc bảo vệ vật liệu và môi trường. Các loại ăn mòn bao gồm ăn mòn hóa học, ăn mòn điện hóa và ăn mòn cơ học. Ví dụ về ăn mòn trong đời sống và công nghiệp. Các phương pháp phòng chống ăn mòn bao gồm sử dụng vật liệu chống ăn mòn, phương pháp bảo vệ điện hóa và các chất hoá học kháng ăn mòn.

Khái niệm về hao mòn, định nghĩa và nguyên nhân gây ra hao mòn. Loại hao mòn bao gồm hao mòn hóa học, hao mòn điện hóa và hao mòn cơ học. Tác hại của hao mòn đến các vật liệu, thiết bị và môi trường. Phương pháp phòng chống hao mòn bao gồm sử dụng chất chống ăn mòn, sơn phủ, mạ kim loại và thiết kế chống hao mòn.

Khái niệm về chất bazơ

Khái niệm đeo đồ bảo hộ

Khái niệm về kính bảo hộ - Mục đích và vai trò trong bảo vệ mắt - Các loại kính chống bụi, tia cực tím, va đập - Tính năng và quy trình sử dụng

Cách sử dụng: khái niệm, tầm quan trọng và các bước cơ bản khi sử dụng đồ vật, sản phẩm hoặc dịch vụ. Cách sử dụng an toàn và hiệu quả để tránh gây hại cho bản thân và người khác, tiết kiệm thời gian, công sức và tiền bạc.

Xem thêm...
×