Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 4 – Phonics Smart
Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 4 Phoncis Smart - Đề số 4
Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 4 Phoncis Smart - Đề số 5 Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 4 Phoncis Smart - Đề số 6 Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 4 Phoncis Smart - Đề số 3 Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 4 Phoncis Smart - Đề số 2 Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 4 Phoncis Smart - Đề số 1Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 4 Phoncis Smart - Đề số 4
Odd one out. Choose the correct answer. Read and match. Fill in the blanks, using the given words. Rearrange the words to make correct sentences.
I. Odd one out.
1.
dress
son
skirt
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
A. dress (n): váy liền
B. son (n): con trai
C. skirt (n): chân váy
Giải thích: Đáp án B là danh từ chỉ một thành viên của gia đình, các phương án còn lại đều là những danh từ chỉ các kiểu trang phục.
=> Chọn B
2.
clever
brave
short
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
A. clever (adj): thông minh
B. brave (adj): dũng cảm
C. short (adj): thấp
Giải thích: Đáp án C là tính từ chỉ đặc điểm ngoại hình, trong khi các phương án còn lại là các tính từ chỉ các đặc điểm về tính cách.
=> Chọn C
3.
clap
smile
grandson
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
A. clap (v): vỗ tay
B. smile (v): cười
C. grandson (n): cháu trai
Giải thích: Đáp án C là danh từ chỉ một thành viên trong gia đình, trong khi các phương án còn lại đều là động từ chỉ hành động.
=> Chọn C
4.
child
wave
man
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
A. child (n): đứa trẻ
B. wave (v): vẫy tay
C. man (n): đàn ông
Giải thích: Đáp án B là động từ, những phương án còn lại đều là các danh từ chỉ người.
=> Chọn B
5.
blonde
paper
map
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
A. blonde (adj): tóc vàng
B. paper (n): giấy
C. map (n): bản đồ
Giải thích: Đáp án A là tính từ chỉ màu sắc hoặc đặc điểm ngoại hình, trong khi các phương án còn lại đều là danh từ chỉ vật thể.
=> Chọn A
II. Choose the correct answer.
1. My doll _______ blonde hair.
have got
has got
is got
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Cấu trúc “has got” chỉ sự sở hữu:
Chủ ngữ số ít + has got + danh từ.
My doll has got blonde hair.
(Búp bê của tôi có mái tóc vàng.)
=> Chọn B
2. What _______ your teacher look like?
does
dos
do
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
“Your teacher” là chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít nên trợ động từ dùng trong câu hỏi này phải là “does”.
Cấu trúc câu hỏi về ngoại hình:
What + does + chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít + look like?
What does your teacher look like?
(Giáo viên của bạn trông như thế nào?)
=> Chọn A
3. Look! They _______ running.
are
is
do
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Đáp án A "are" là động từ to be phù hợp với chủ ngữ số nhiều "They."
Cấu trúc câu hiện tại tiếp diễn:
Chủ ngữ số nhiều + are + động từ đuôi -ing.
Look! They are running.
(Nhìn kìa! Họ đang chạy.)
=> Chọn A
4. ______ the sentence, please?
Can read you
You can read
Can you read
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Cấu trúc câu hỏi về khả năng :
Can + chủ ngữ + động từ nguyên mẫu?
Can you read the sentence, please?
(Bạn có thể đọc được câu này chứ?)
=> Chọn C
5. _____ are they? – They’re my friends.
What
Who
When
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
A. What: cái gì – dùng để hỏi về sự vật, sự việc
B. Who: ai – dùng để hỏi về người
C. When: khi nào – dùng để hỏi về thời gian
Who are they? – They’re my friends.
(Họ là ai thế? – Họ là bạn tớ.)
=> Chọn B
hard-working pretty friendly clever kind |
Emma is one of my friends. She is (1) _______ with long black hair and round eyes. She is (2) _______ because she always finishes homework before going to the class. She is (3) _______ that she always gives correct answers to questions at school, which makes her teachers proud. Emma is (4) _______ to everyone and always says nice things to her friends. She is also (5) _______ and helps friends when they need it. People like being around Emma because she makes everyone feel happy and cared for.
1.
2.
3.
4.
5.
Đoạn văn hoàn chỉnh:
Emma is one of my friends. She is pretty with long black hair and round eyes. She is hard-working because she always finishes homework before going to the class. She is clever that she always gives correct answers to questions at school, which makes her teachers proud. Emma is friendly to everyone and always says nice things to her friends. She is also kind and helps friends when they need it. People like being around Emma because she makes everyone feel happy and cared for.
Tạm dịch:
Emma là một trong những người bạn của tôi. Cô ấy xinh xắn với mái tóc đen dài và đôi mắt tròn. Cô ấy chăm chỉ bởi vì cô ấy luôn hoàn thành bài tập về nhà trước khi đến lớp. Cô thông minh nên luôn trả lời đúng các câu hỏi ở trường, điều này khiến các thầy cô của cô rất tự hào. Emma thân thiện với mọi người và luôn nói những điều tốt đẹp với bạn bè. Cô ấy cũng rất tốt bụng và giúp đỡ bạn bè khi họ cần. Mọi người thích ở cùng Emma vì cô ấy khiến mọi người cảm thấy vui vẻ và được quan tâm.
V. Rearrange the words to make correct sentences.
1. wearing/ Joe/ red/ is/ T-shirt./ a
2. aren’t/ They/ bastketball/ playing/ now.
3. sister’s/ your/ name?/ is/ What
4. you/ Can/ the/ answer/ question,/ please?
5. Cinderella?/ What/ about/ do/ think/ you
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365