Trò chuyện
Tắt thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Công Xòe Đỏ
Đại Sảnh Kết Giao
Chat Tiếng Anh
Trao đổi học tập
Trò chuyện linh tinh
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi giữa kì 1 Toán 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 7

Phần trắc nghiệm

Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1 :

Góc có số đo π6π6 radian bằng bao nhiêu độ?

  • A

    30o30o

  • B

    45o45o

  • C

    60o60o

  • D

    90o90o

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng quan hệ giữa radian và độ: 1rad=(180π)o1rad=(180π)o, 1o=π180rad1o=π180rad.

Lời giải chi tiết :

Ta có: π6rad=π6.180oπ=30oπ6rad=π6.180oπ=30o.

Câu 2 :

Cho cosα=14cosα=14 với π<α<3π2π<α<3π2. Giá trị của sinαsinα là?

  • A

    sinα=154sinα=154

  • B

    sinα=154sinα=154

  • C

    sinα=1516sinα=1516

  • D

    sinα=1516sinα=1516

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức sin2α+cos2α=1sin2α+cos2α=1 và sử dụng đường tròn lượng giác để xét dấu.

Lời giải chi tiết :

Ta có: sin2α=1cos2α=1(14)2=1516sin2α=1cos2α=1(14)2=1516, suy ra sinα=±154sinα=±154.

π<α<3π2π<α<3π2 nên điểm cuối của cung αα thuộc cung phần tư thứ III, do đó sinα<0sinα<0.

Vậy sinα=154sinα=154.

Câu 3 :

Giá trị lượng giác cos(37π12)cos(37π12) bằng?

  • A

    6+246+24

  • B

    624624

  • C

    6+246+24

  • D

    624624

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức cộng lượng giác cos(ab)=cosa.cosb+sinb.sinacos(ab)=cosa.cosb+sinb.sina.

Lời giải chi tiết :

cos37π12=cos(3π+π12)=cos(π+π12)=cosπ12=cos(π3π4)cos37π12=cos(3π+π12)=cos(π+π12)=cosπ12=cos(π3π4)

=(cosπ3.cosπ4+sinπ3.sinπ4)=6+24=(cosπ3.cosπ4+sinπ3.sinπ4)=6+24.

Câu 4 :

Hàm số nào sau đây là hàm số chẵn?

  • A

    y=|sinx|y=|sinx|

  • B

    y=x2.sinxy=x2.sinx

  • C

    y=xcosxy=xcosx

  • D

    y=x+sinxy=x+sinx

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Cho hàm số y = f(x) liên tục và xác định trên khoảng (đoạn) K. Với mỗi xKxK thì xKxK.

- Nếu f(x) = f(-x) thì hàm số y = f(x) là hàm số chẵn trên tập xác định.

- Nếu f(-x) = -f(x) thì hàm số y = f(x) là hàm số lẻ trên tập xác định.

Lời giải chi tiết :

Xét phương án A, hàm số y=|sinx|y=|sinx| có tập xác định D = R, suy ra có xRxR thì xRxR.

Mặt khác, f(x)=|sin(x)|=|sinx|=sinx=f(x)f(x)=|sin(x)|=|sinx|=sinx=f(x).

Vậy hàm số đáp án A là hàm số chẵn.

Câu 5 :

Nghiệm của phương trình cosx=0cosx=0 là?

  • A

    x=k2π,kZ

  • B

    x=kπ,kZ

  • C

    x=π2+kπ,kZ

  • D

    x=π2+k2π,kZ

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Nghiệm của phương trình lượng giác cơ bản.

Lời giải chi tiết :

cosx=0x=π2+kπ,kZ.

Câu 6 :

Số hạng thứ 3 của dãy số {u1=1un=2un1+3 là?

  • A

    5

  • B

    8

  • C

    28

  • D

    13

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Tìm lần lượt u2,u3 bằng cách thay n vào công thức tổng quát.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

u2=2u21+3=2u1+3=2.1+3=5

u3=2u31+3=2u2+3=2.5+3=13

Câu 7 :

Dãy số nào sau đây là cấp số cộng?

  • A

    1; 4; 8; 10

  • B

    2; 3; 5; 8; 9

  • C

    0; 2; 4; 6; 8

  • D

    1; 3; -5; -7; -9

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dãy số lập thành một cấp số cộng khi và chỉ khi hai phần tử liên tiếp sai khác nhau một hằng số.

Lời giải chi tiết :

Xét hiệu các phần tử liên tiếp trong các dãy số, chỉ có dãy ở đáp án C phần tử sau hơn phần tử liền trước 2 đơn vị (8 – 6 = 6 – 4 = 4 – 2 = 2 – 0 = 2).

Câu 8 :

Cho dãy số có các số hạng đầu là 0;12;23;34;45;... Số hạng tổng quát của dãy số là:

  • A

    un=n+1n

  • B

    un=nn+1

  • C

    un=n1n

  • D

    un=n2nn+1

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Viết các số hạng đầu của từng đáp án để kiểm tra.

Lời giải chi tiết :

Ta có: 0=00+1; 12=11+1; 23=12+1; 34=33+1; 45=44+1. Vậy

un=nn+1.

Câu 9 :

Các yếu tố nào sau đây xác định một mặt phẳng?

  • A

    Ba điểm phân biệt

  • B

    Một điểm và một đường thẳng

  • C

    Hai đường thẳng cắt nhau

  • D

    Bốn điểm phân biệt

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào lý thuyết các xác định một mặt phẳng.

Lời giải chi tiết :

Một mặt phẳng được xác định nếu nó đí qua:

- Ba điểm không thẳng hàng

- Một điểm và một đường thẳng không đi qua điểm đó.

- Hai đường thẳng cắt nhau.

Câu 10 :

Trong các hình sau, hình nào có thể là hình biểu diễn một hình tứ diện?

  • A

    (I)

  • B

    (I), (II)

  • C

    (I), (II), (IV)

  • D

    (I), (II), (III), (IV)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Tứ diện là hình có 4 mặt và 4 đỉnh.

Lời giải chi tiết :

Cả 4 hình đều là tứ diện (4 mặt và 4 đỉnh). Hình (I) và (III) có thể nhìn thấy 2 mặt. Hình (II) có thể nhìn thấy 1 mặt. Hình (IV) có thể nhìn thấy 3 mặt.

Câu 11 :

Số nghiệm của phương trình sin2x+cosx=0 trên [0;2π]

  • A

    3

  • B

    1

  • C

    2

  • D

    4

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Biến đổi phương trình trở thành dạng phương trình tích, đưa về giải phương trình lượng giác cơ bản.

Lời giải chi tiết :

sin2x+cosx=02sinx.cosx+cosx=0cosx.(2sinx+1)=0

[cosx=02sinx+1=0[cosx=0sinx=12[x=π2+kπx=π6+k2πx=7π6+k2π với kZ.

x[0;2π] nên chỉ có 4 nghiệm thỏa mãn: x={π2;3π2;7π6;11π6}.

Câu 12 :

Cho cấp số cộng (un)u5=10u15=60. Tổng 20 số hạng đầu tiên của cấp số cộng là

  • A

    560

  • B

    480

  • C

    570

  • D

    475

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Tìm số hạng đầu và công sai dựa theo công thức un=u1+(n1)d.

Từ đó tìm tổng 20 số hạng đầu tiên Sn=(u1+un)n2.

Lời giải chi tiết :

Ta có: {u5=u1+4du15=u1+14d{10=u1+4d60=u1+14d{u1=38d=7

Từ đó ta tính được u20=38+(201)7=95.

Vậy tổng 20 số hạng đầu của cấp số cộng là S20=(u1+u20).202=(38+95).202=570.

Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Cho phương trình lượng giác 2sin(xπ12)+3=0. Khi đó

a) Phương trình tương đương sin(xπ12)=sinπ3

Đúng
Sai

b) Phương trình có nghiệm là x=π4+k2π; x=7π12+k2π (kZ)

Đúng
Sai

c) Phương trình có nghiệm âm lớn nhất bằng π4

Đúng
Sai

d) Số nghiệm của phương trình trong khoảng (π;π) là hai nghiệm

Đúng
Sai
Đáp án của giáo viên lời giải hay

a) Phương trình tương đương sin(xπ12)=sinπ3

Đúng
Sai

b) Phương trình có nghiệm là x=π4+k2π; x=7π12+k2π (kZ)

Đúng
Sai

c) Phương trình có nghiệm âm lớn nhất bằng π4

Đúng
Sai

d) Số nghiệm của phương trình trong khoảng (π;π) là hai nghiệm

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Giải phương trình lượng giác sinx=a:

- Nếu |a|>1 thì phương trình vô nghiệm.

- Nếu |a|1 thì chọn cung α sao cho sinα=a. Khi đó phương trình trở thành:

sinx=sinα[x=α+k2πx=πα+k2π với kZ.

Lời giải chi tiết :

2sin(xπ12)+3=0sin(xπ12)=32sin(xπ12)=sin(π3)

[xπ12=π3+k2πxπ12=π+π3+k2π[x=π4+k2πx=17π12+k2π

a) Sai. 2sin(xπ12)+3=0sin(xπ12)=32sin(xπ12)=sin(π3)

b) Sai. Phương trình có nghiệm là x=π4+k2π; x=17π12+k2π (kZ).

c) Đúng.

+ Xét họ nghiệm x=π4+k2π:

Nghiệm âm lớn nhất là x=π4 khi k = 0.

+ Xét họ nghiệm x=17π12+k2π:

Nghiệm âm lớn nhất là x=7π12 khi k = -1.

π4>7π12 nên nghiệm âm lớn nhất là x=π4.

d) Đúng.

+ Xét họ nghiệm x=π4+k2π:

π<x<ππ<π4+k2π<π

1<14+2k<134<2k<5438<k<58.

Vậy chỉ có k = 0 thỏa mãn. Khi đó x=π4.

+ Xét họ nghiệm x=17π12+k2π:

π<x<ππ<17π12+k2π<π1<1712+2k<1

2912<2k<5122924<k<524.

Vậy chỉ có k = -1 thỏa mãn. Khi đó x=7π12.

Vậy phương trình có hai nghiệm thuộc khoảng (π;π)x=π4x=7π12.

Câu 2 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Cho cosα=14π<α<3π2. Khi đó

a) sin2α=1516

Đúng
Sai

b) sinα=154

Đúng
Sai

c) tanα=15

Đúng
Sai

d) cotα=115

Đúng
Sai
Đáp án của giáo viên lời giải hay

a) sin2α=1516

Đúng
Sai

b) sinα=154

Đúng
Sai

c) tanα=15

Đúng
Sai

d) cotα=115

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

a) Áp dụng công thức sin2α+cos2α=1 và dựa vào góc phần tư của đường tròn lượng giác để xét dấu.

b) Áp dụng công thức sin2α+cos2α=1 và dựa vào góc phần tư của đường tròn lượng giác để xét dấu.

c) tanα=sinαcosα=1cotα

d) cotα=cosαsinα=1tanα

Lời giải chi tiết :

sin2α+cos2α=1cos2α=1sin2α=1(14)2=1516sinα=±154.

π<α<3π2 nên điểm cuối của cung α thuộc góc phần tư thứ III nên sinα<0. Vậy sinα=154.

tanα=sinαcosα=14154=15; cotα=1tanα=115.

a) Đúng.

b) Sai.

c) Đúng.

d) Sai.

Câu 3 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Cho dãy số (un) biết un=2n+1. Khi đó

a) Dãy số (un) là dãy số tăng

Đúng
Sai

b) Dãy số (un) là dãy số bị chặn

Đúng
Sai

c) u6=65

Đúng
Sai

d) Số hạng thứ n + 2 của dãy số là un+2=2n.2

Đúng
Sai
Đáp án của giáo viên lời giải hay

a) Dãy số (un) là dãy số tăng

Đúng
Sai

b) Dãy số (un) là dãy số bị chặn

Đúng
Sai

c) u6=65

Đúng
Sai

d) Số hạng thứ n + 2 của dãy số là un+2=2n.2

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

a) Dãy số (un) là dãy số giảm nếu un>un+1. Dãy số (un) là dãy số tăng nếu un<un+1.

b) Dãy số (un) là dãy số bị chặn nếu (un) vừa bị chặn trên vừa bị chặn dưới, tức tồn tại hai số m, M sao cho munM nN.

c) Tính u6 bằng công thức un=2n+1.

d) Thay n + 2 vào n trong công thức số hạng tổng quát un=2n+1.

Lời giải chi tiết :

a) Đúng. un+1un=2n+1+1(2n+1)=2n+12n=2n(21)=2n>0 với mọi n. Vậy dãy số là dãy tăng.

b) Sai. Dãy không bị chặn trên vì không có giá trị M nào để 2n<M với mọi n. Vậy dãy số không bị chặn.

c) Đúng. u6=26+1=64+1=65.

d) Sai. un+2=2n+2+1=4.2n+1.

Câu 4 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành tâm O. Mặt phẳng (P) qua BD và song song với SA. Khi đó

a) Giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB) và (SAD) là SO

Đúng
Sai

b) SO thuộc mặt phẳng (SBD)

Đúng
Sai

c) Gọi I là giao điểm của SC và (P). Khi đó OI//SA

Đúng
Sai

d) Thiết diện giữa (P) và hình chóp là hình bình hành

Đúng
Sai
Đáp án của giáo viên lời giải hay

a) Giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB) và (SAD) là SO

Đúng
Sai

b) SO thuộc mặt phẳng (SBD)

Đúng
Sai

c) Gọi I là giao điểm của SC và (P). Khi đó OI//SA

Đúng
Sai

d) Thiết diện giữa (P) và hình chóp là hình bình hành

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Sử dụng các định lý về đường thẳng song song với mặt phẳng, cách tìm giao tuyến, thiết diện của hai mặt phẳng.

Lời giải chi tiết :

a) Sai. Giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB) và (SAD) là SA.

b) Đúng. SO thuộc mặt phẳng (SBD) vì cả S(SBD), OBD(SBD).

c) Đúng.OI(P) mà SA//(P) nên SA không cắt đường thẳng nào trong (P), tức OI//SA (do OI, SA cùng thuộc mặt phẳng (SAC)).

d) Sai. Thiết diện là tam giác BID.

Phần III: Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Hằng ngày mực nước tại một cảng biển lên xuống theo thủy triều. Độ sâu h (m) của mực nước theo thời gian t (giờ) trong một ngày được cho bởi công thức h=11+2sin(π12t) với 0t24. Tính thời điểm mực nước tại cảng cao nhất.

Đáp án:

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Đáp án:

Phương pháp giải :

Tìm t sao cho hàm số h=11+2sin(π12t) đạt giá trị lớn nhất.

Lời giải chi tiết :

h=11+2sin(π12t) đạt giá trị lớn nhất khi sin(π12t)=1π12t=π2+k2πt=6+24k (giờ).

0t24 nên chỉ có giá trị t = 6 thỏa mãn.

Vậy thời điểm mực nước tại cảng cao nhất là lúc 6 giờ.

Câu 2 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Phương trình 2sin2x+4cosx=0 có bao nhiêu nghiệm trong khoảng (0;3000)?

Đáp án:

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Đáp án:

Phương pháp giải :

Giải phương trình lượng giác bằng cách biến đổi về dạng phương trình tích. Xét họ nghiệm trong khoảng (0;3000) để tìm số giá trị k nguyên thỏa mãn.

Lời giải chi tiết :

Ta có: 2sin2x+4cosx=04sinx.cosx+4cosx=04cosx.(sinx+1)=0

[cosx=0sinx=1[x=π2+kπx=3π2+k2πx=π2+kπ với kZ.

Xét họ nghiệm x=π2+kπ, ta có:

0<π2+kπ<3000π2<kπ<3000π212<k<3000π120,5<k<954,43.

kZ nên k{0;1;2;3;...;954}, tức có 955 giá trị k thỏa mãn.

Vậy phương trình có 955 nghiệm thuộc khoảng (0;3000).

Câu 3 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Công ty cây xanh X trồng 496 cây hoa trong một khu vườn hình tam giác như sau: hàng thứ nhất trồng 1 cây hoa, kể từ hàng thứ hai trở đi số cây hoa trồng mỗi hàng nhiều hơn 1 cây so với hàng liền trước nó. Hỏi công ty cây xanh X trồng được bao nhiêu hàng cây trong khu vườn hình tam giác đó.

Đáp án:

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Đáp án:

Phương pháp giải :

Số cây mỗi hàng lập thành một cấp số cộng với tổng n số hạng là 496, số hạng đầu u1=1 công sai d = 1. Tìm n.

Lời giải chi tiết :

Số cây mỗi hàng lập thành một cấp số cộng với tổng n số hạng là 496, số hạng đầu u1=1 công sai d = 1.

Ta có: 496=2.1+(n1).12.n992=(2+n1).n=n2+n992=0.

Ta tính được n = 31 hoặc n = -32 (loại).

Vậy số hàng cây trồng được là 31 hàng.

Câu 4 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Cho dãy số (un) biết un=n+1n. Tìm m để dãy số (un) bị chặn dưới bởi m.

Đáp án:

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Đáp án:

Phương pháp giải :

Chứng minh dãy số tăng và bị chặn dưới tại m=u1.

Lời giải chi tiết :

Xét un+1un=(n+1+1n+1)(n+1n)=1+1n+11n=(11n)+1n+1.

Ta có: n11n<111n>0; n11n+1>0.

Vậy un+1un>0, tức dãy số tăng.

Khi đó, dãy bị chặn dưới bởi u1=1+11=2=m.

Câu 5 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Cho tứ diện ABCD. Điểm I và J theo thức tự là trung điểm của AD và AC, G là trọng tâm tam giác BCD. Giao tuyến của hai mặt phẳng (GIJ) và (BCD) cắt BD tại E, cắt BC tại F. Tính tỉ số IJEF (Viết dưới dạng số thập phân)?

Đáp án:

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Đáp án:

Phương pháp giải :

Sử dụng định lý giao tuyến của ba mặt phẳng, định lý Thales.

Lời giải chi tiết :

Xét ΔACD có IJ//CD suy ra AIAD=AJAC=12 (I và J theo thức tự là trung điểm của AD và AC).

Từ đó dễ dàng chứng minh ΔAIJ

ΔADC, suy ra IJCD=12, tức IJ=12CD   (1)

Ta có: {CD=(ACD)(BCD)IJ=(ACD)(IJG)EF=(IJG)(BCD)IJ/CD. Theo định lý về giao tuyến của ba mặt phẳng, ta được: EF//CD//IJ.

{EF=(IJG)(BCD)G(IJG)G(BCD) nên E, G, F thẳng hàng.

Xét ΔBCM có FG//CM (vì EF//CD) suy ra BFBC=BGBM=23 (vì G là trọng tâm ΔBCD).

Xét ΔBCD có EF//CD suy ra BFBC=BEBD=23.

Từ đó dễ dàng chứng minh ΔBEFΔBDC, suy ra EFCD=23, tức EF=23CD   (2)

Từ (1) và (2) suy ra IJEF=12CD23CD=34=0,75.

Câu 6 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Cho hình chóp S.ABCD có đáy hình bình hành. Trên cạnh SA lấy điểm M sao cho MA = 2MS. Mặt phẳng (CDM) cắt SB tại N. Biết rằng AB = 3 cm, tính tổng MN + CD.

Đáp án:

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Đáp án:

Phương pháp giải :

- Định lý Thales.

- Quy tắc tìm giao tuyến của hai mặt phẳng chứa hai đường thẳng song song.

Lời giải chi tiết :

Ta có: {M(CDM)MAB(SAB)AB//CDAB(SAB),CD(CDM) nên giao tuyến của (CDM) và (SAB) là đường thẳng d song song với AB, CD và đi qua M.

Giả sử d cắt SA tại N thì đường thẳng MN là giao tuyến của (CDM), (SAB) và MN//AB, suy ra SMSA=SNSB=13.

Từ đó, dễ dàng chứng minh ΔSMNΔSAB, suy ra MNAB=13, tức MN=13AB=13.3=1 (cm).

Vì ABCD là hình bình hành nên AB = CD = 3 (cm).

Vậy MN + CD = 1 + 3 = 4 (cm).


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Acyl hóa - Định nghĩa, vai trò và ứng dụng của quá trình hóa học này. Cơ chế và mối quan hệ với ester hóa, amid hóa và thioester hóa.

Khái niệm về thành phần hoạt tính trong nghiên cứu hoá học và dược phẩm: phân loại, tính chất và quá trình tìm kiếm và ứng dụng, đánh giá ảnh hưởng đến cơ thể và sức khỏe con người.

Khái niệm về axit salicylic

Khái niệm về Asetylsalicylic acid

Khái niệm về axit paraaminobenzoic, định nghĩa và vai trò trong hóa học

Giới thiệu về thành phần hoạt tính trong paracetamol

Propene - Definition, Structure, Chemical Properties, Production, and Applications.

Tác động tiêu cực của thức ăn không lành mạnh đến sức khỏe và cách ngăn ngừa - Béo phì, bệnh tim mạch, tiểu đường và vấn đề tiêu hóa là những tác động tiêu cực của thức ăn không lành mạnh. Nguyên nhân gây ra bao gồm lựa chọn thức ăn, môi trường ăn uống và yếu tố xã hội. Cần có biện pháp giảm thiểu tác động này.

Khái niệm về hoà tan, định nghĩa và quá trình hoà tan chất trong dung dịch. Yếu tố ảnh hưởng đến quá trình hoà tan bao gồm nhiệt độ, áp suất, kích thước hạt chất và chất hoà tan. Các công thức hoà tan phổ biến và ứng dụng của quá trình hoà tan trong đời sống và công nghiệp.

Khái niệm về Acid Nitric

Xem thêm...
×