Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Bài 41. Cấu trúc nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể trang 109, 110, 111 SBT Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo

Từ nào sau đây là đúng khi nói về nhiễm sắc thể?

Cuộn nhanh đến câu

41.1

Từ nào sau đây là đúng khi nói về nhiễm sắc thể? 

A. Nucleosome. 

B. Histone. 

C. Chromosome. 

D. Proteasome.


41.2

Loại protein nào sau đây tham gia cấu tạo nên nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực? 

A. Histone. 

B. Glucagon. 

C. Papain.

D. ATPase.


41.3

Hình ảnh sau đây mô tả bộ nhiễm sắc thể ở loài nào và cá thể đó thuộc giới tính nào?

Hình ảnh sau đây mô tả bộ nhiễm sắc thể ở loài nào và cá thể đó thuộc giới tính nào

A. Gà, giới đực. 

B. Đậu hà lan, giới cái. 

C. Châu chấu, giới cái. 

 

D. Ruồi giấm, giới đực.


41.4

Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) ở người có

A. 46 nhiễm sắc thể. 

B. 23 nhiễm sắc thể. 

C. 69 nhiễm sắc thể. 

D. 92 nhiễm sắc thể.


41.5

Chú thích nào là vị trí liên kết giữa nhiễm sắc thể với thoi phân bào? 

Chú thích nào là vị trí liên kết giữa nhiễm sắc thể với thoi phân bào

 

 

A. (1). 

B. (2). 

C. (3). 

D. (4).


41.6

Những chú thích nào là vị trí chứa các gene trên nhiễm sắc thể? 

Những chú thích nào là vị trí chứa các gene trên nhiễm sắc thể trang 109 Sách bài tập KHTN 9

 

 

A. (1), (2). 

B. (1), (3). 

C. (3), (4). 

 

D. (1), (4).


41.7

Nhiễm sắc thể trên có hình dạng gì?

Nhiễm sắc thể trên có hình dạng gì trang 110 Sách bài tập KHTN 9

 

 

A. Hình que. 

B. Hình hạt. 

C. Hình chữ V. 

 

D. Hình vòng.


41.8

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về cặp nhiễm sắc thể tương đồng?

A. Mỗi cặp nhiễm sắc thể tương đồng gồm hai nhiễm sắc thể giống nhau về hình thái và kích thước, có nguồn gốc từ bố hoặc từ mẹ. 

B. Mỗi cặp nhiễm sắc thể tương đồng gồm hai nhiễm sắc thể khác nhau về hình thái và kích thước, trong đó, một nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ bố, một nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ mẹ. 

C. Mỗi cặp nhiễm sắc thể tương đồng gồm hai nhiễm sắc thể khác nhau về hình thái và kích thước, có nguồn gốc từ bố hoặc từ mẹ. 

D. Mỗi cặp nhiễm sắc thể tương đồng gồm hai nhiễm sắc thể giống nhau về hình thái và kích thước, trong đó, một nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ bố, một nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ mẹ.


41.9

Hình bên mô tả bộ nhiễm sắc thể ở loài sinh vật nào sau đây?

Hình bên mô tả bộ nhiễm sắc thể ở loài sinh vật nào sau đây trang 110 Sách bài tập KHTN 9

A. Châu chấu. 

B. Tinh tinh. 

C. Người. 

D. Gà.


41.10

Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể làm tăng chiều dài của nhiễm sắc thể?

A. Đảo đoạn nhiễm sắc thể. 

B. Chuyển đoạn trên một nhiễm sắc thể. 

C. Mất đoạn nhiễm sắc thể. 

D. Lặp đoạn nhiễm sắc thể.


41.11

Kí hiệu nào sau đây là của bộ nhiễm sắc thể đa bội? 

A. 2n + 1. 

B. 2n + 2 + 2. 

С. 3n. 

D. 2n - 2.


41.12

Cho các phát biểu sau đây:

(1) Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể làm thay đổi hình dạng, cấu trúc nhiễm sắc thể nhưng không làm thay đổi trình tự phân bố các gene trên nhiễm sắc thể. 

(2) Ở người, đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có thể gây sảy thai. 

(3) Đột biến nhiễm sắc thể có thể gây mất cân bằng hệ gene ở sinh vật. 

(4) Ở người, đột biến nhiễm sắc thể có thể gây các hội chứng như Down, máu khó đông, Turner,... 

Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về hậu quả của đột biến nhiễm sắc thể? 

A. 1. 

B. 2. 

С. 3. 

D. 4. 


41.13

Các nhận định trong bảng dưới đây là Đúng (Đ) hay Sai (S)?

STT

Nhận định

Đ/S

1

 

Mỗi loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể đặc trưng về hình dạng, số lượng và trình tự phân bố các gene.

 

2

Loài sinh vật có số lượng nhiễm sắc thể càng lớn thì càng tiến hoá.

 

3

Một nhiễm sắc thể kép gồm hai chromatid dính nhau tại tâm động.

 

4

Trong tế bào soma và giao tử, các nhiễm sắc thể tồn tại thành từng cặp tương đồng.

 

5

Một nhiễm sắc thể được cấu tạo từ các phân tử DNA và protein histone.

 

6

Hình dạng của nhiễm sắc thể có thể được xác định dựa vào vị trí của tâm động.

 


41.14

Nối tên của dạng đột biến nhiễm sắc thể với đặc điểm tương ứng.


41.15

Xét hai nhiễm sắc thể của một loài gồm các đoạn theo trật tự sau: ABCDEFGHIK và LMNOPQ. Do đột biến cấu trúc của nhiễm sắc thể đã bị thay đổi theo các trường hợp sau:

(1) ABCDFGHIK.                    (2) LMNNNOPQ. 

(3) ABCGFEDHIK.                  (4) ABCDEFGH và IKLMNOPQ. 

Hãy xác định dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể trong các trường hợp trên.


41.16

Ở một loài thực vật, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24 và hàm lượng DNA trong nhân tế bào là 6 pg (picogram). Bảng bên dưới mô tả kết quả phân tích di truyền ở các giống đột biến nhiễm sắc thể khác nhau ở loài này.

Ở một loài thực vật, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24 và hàm lượng DNA trong nhân tế bào là 6

a) Dự đoán dạng đột biến nhiễm sắc thể ở các giống thực vật trên. Giải thích. 

b) Cho biết đặc điểm của giống đột biến B. Trong thực tiễn, dạng đột biến ở giống B được ứng dụng để làm gì?


41.17

Một bạn học sinh đưa ra kết luận rằng: “Ở người, việc sinh ra con mắc hội chứng Turner chủ yếu là do người mẹ chứ ít khi do người bố vì hội chứng này chỉ xuất hiện ở nữ giới”. Em hãy cho biết ý kiến trên là đúng hay sai? Giải thích.


41.18

Quan sát hình sau và trả lời câu hỏi.

Quan sát hình sau và trả lời câu hỏi trang 112 Sách bài tập KHTN 9

a) Đơn vị cấu trúc của nhiễm sắc thể là chú thích nào? Mô tả cấu tạo của chú thích đó. 

b) Cho biết tên gọi của chú thích số (2). Cấu trúc này có thể được quan sát rõ nhất vào thời điểm nào? Giải thích. 

c) Mô tả sự sắp xếp của các gene a, b, d, e.


41.19

Đọc đoạn thông tin sau và trả lời câu hỏi.

Hội chứng Down do bác sĩ Langdon Down lần đầu tiên mô tả tình trạng bệnh năm 1887. Đến năm 1957 nguyên nhân bệnh được phát hiện là do thừa một nhiễm sắc thể số 21 trong bộ gene, còn gọi là thể ba nhiễm 21 (hoặc trisomy 21). Đây là trường hợp bất thường nhiễm sắc thể gặp phổ biến nhất. Khoảng 95% trường hợp xảy ra do thừa một nhiễm sắc thể 21; 3 - 4% do chuyển đoạn không cân bằng liên quan đến nhánh dài của nhiễm sắc thể 13, 14, 15 (đa số trường hợp là nhiễm sắc thể 14) và nhánh dài của nhiễm sắc thể 21 hoặc giữa nhiễm sắc thể 21 và 22. Khoảng từ 1 - 2% trường hợp Down ở dạng khảm với sự có mặt của hai dòng tế bào, một dòng bình thường và một dòng thừa một nhiễm sắc thể 21. Khoảng 90 - 95% trường hợp trisomy 21 có nhiễm sắc thể 21 thừa được nhận từ mẹ và có sự liên quan chặt chẽ giữa sự gia tăng tuổi mẹ với nguy cơ sinh con bị trisomy 21. Ở những người mẹ dưới 30 tuổi nguy cơ sinh con bị thể tam nhiễm 21 là 1/1 000; ở những bà mẹ trong độ tuổi 35, nguy cơ này là 1/400, ở những bà mẹ 40 tuổi là 1/100 và ở những bà mẹ 45 tuổi là 1/50. Hình bên dưới mô tả cơ chế phát sinh của ba trường hợp mắc hội chứng Down.

 

a) Hãy cho biết nguyên nhân gây hội chứng Down nào tương ứng với mỗi hình a, b, c. 

b) Trong số bốn hợp tử được tạo ra ở Hình (a) (1, 2, 3, 4), hợp tử nào sẽ có thể phát triển thành cơ thể bị hội chứng Down? Giải thích. 

c) Tại sao khi tuổi người mẹ càng cao thì nguy cơ sinh ra con bị trisomy 21 càng tăng?


41.20

Hãy tìm hiểu một số hội chứng di truyền ở người do đột biến nhiễm sắc thể gây ra theo gợi ý trong bảng sau.

STT

Tên hội chứng

Dạng đột biến nhiễm sắc thể

1

 

Hội chứng Down

Đột biến số lượng nhiễm sắc thể: thể ba ở cặp nhiễm sắc thể số 21. 


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về Thư mục mới - Định nghĩa và vai trò trong quản lý tệp tin. Cách tạo, đổi tên và xóa Thư mục mới. Các tính năng bao gồm chia sẻ, sao chép, di chuyển và tìm kiếm tệp tin.

Giới thiệu về cửa sổ dòng lệnh - Vai trò và lợi ích của cửa sổ dòng lệnh trong quá trình làm việc với hệ điều hành

Khái niệm tên thư mục mới và cách đặt tên thư mục mới: quy tắc, ví dụ và lỗi thường gặp

Khái niệm về đường dẫn tuyệt đối và cách sử dụng

Khái niệm về đường dẫn tương đối

Giới thiệu về tạo thư mục con và cách tạo thư mục con trên Windows, macOS và Linux

Khái niệm về thư mục con và cách tạo, truy cập, và xóa thư mục con trong hệ thống tệp tin

Khái niệm và quy trình liệt kê tên thư mục mới trong quản lý dữ liệu. Bước đầu tiên trong việc tạo danh sách tên thư mục mới và cách thực hiện một cách hiệu quả.

Tổ chức và lưu trữ tập tin: quan trọng trong quản lý thông tin và dữ liệu. Tổ chức tập tin sắp xếp tài liệu vào hệ thống dễ tìm kiếm. Lưu trữ tập tin bảo vệ tài liệu, đảm bảo tính an toàn và tiếp cận dễ dàng. Hiệu suất và năng suất làm việc tăng.

Khái niệm về lệnh rmdir trong hệ điều hành - Cú pháp sử dụng và các tùy chọn của lệnh rmdir - Các lỗi thường gặp khi sử dụng lệnh rmdir và cách khắc phục chúng.

Xem thêm...
×