Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Chuột Túi Xanh
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi giữa kì 1 Sinh 10 Kết nối tri thức - Đề số 11

Đâu là tiến trình theo đúng các bước của phương pháp nghiên cứu quan sát

Phần I. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Câu 1 :

Đâu là tiến trình theo đúng các bước của phương pháp nghiên cứu quan sát:

  • A

    Xác định mục tiêu → Tiến hành → Báo cáo

  • B

    Ghi chép → Tiến hành → Xác định mục tiêu → Báo cáo

  • C

    Tiến hành → Ghi chép → Báo Cáo

  • D

    Xác định mục tiêu → Ghi chép → Báo cáo → Tiến hành

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Phương pháp nghiên cứu quan sát gồm các bước theo trình tự:

Xác định mục tiêu → Tiến hành → Báo cáo

Câu 2 :

Đâu là tiến trình theo đúng các bước của nghiên cứu khoa học:

  • A

    Hình thành giả thuyết khoa học → Quan sát và đặt câu hỏi → Kiểm tra giả thuyết khoa học → Làm báo cáo kết quả nghiên cứu

  • B

    Kiểm tra giả thuyết khoa học → Quan sát và đặt câu hỏi → Hình thành giả thuyết khoa học → Làm báo cáo kết quả nghiên cứu

  • C

    Quan sát và đặt câu hỏi → Hình thành giả thuyết khoa học → Kiểm tra giả thuyết khoa học → Làm báo cáo kết quả nghiên cứu

  • D

    Hình thành giả thuyết khoa học → Quan sát và đặt câu hỏi → Làm báo cáo kết quả nghiên cứu → Kiểm tra giả thuyết khoa học

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Nghiên cứu khoa học được thực hiện theo các bước tạo thành một tiến trình và mỗi bước là một kĩ năng: quan sát và đặt câu hỏi, hình thành giả thuyết khoa học; kiểm tra giả thuyết khoa học; làm báo cáo kết quả nghiên cứu.

Câu 3 :

Phát biểu nào sau đây sai khi nói về các quy định an toàn trong phòng thí nghiệm?

  • A

    Không anh uống, đùa nghịch trong phòng thí nghiệm

  • B

    Thực hiện thí nghiệm trong lúc nghe hướng dẫn

  • C

    Nhận biết vật liệu nguy hiểm trước khi làm thí nghiệm

  • D

    Thu gom chất thải, lau dọn sạch sẽ sau khi làm xong thí nghiệm

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

     

Câu 4 :

Phát biểu sai khi nói về tin sinh học là?

  • A

    đòi hỏi sự hợp tác của nhiều ngành khoa học khác nhau

  • B

    hỗ trợ rất nhiều cho nghiên cứu khoa học

  • C

    làm xuất hiện nhiều ngành mới như Sinh học hệ thống

  • D

    khiến việc tìm kiếm, khai thác thông tin trên internet khó khăn

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

    

Câu 5 :

Có các cấp độ tổ chức cơ bản của thế giới sống là

1) Cơ thể.    

2) tế bào    

3) quần thể

4) quần xã    

5) hệ sinh thái

Các cấp độ tổ chức sống trên được sắp xếp theo đúng nguyên tắc thứ bậc là:

  • A

    2 → 1 → 3 → 4 → 5   

  • B

    1 → 2 → 3 → 4 → 5

  • C

    5 → 4 → 3 → 2 → 1

  • D

    2 → 3 → 4 → 5 → 1

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

- Các cấp tổ chức sống cơ bản bao gồm: tế bào, cơ thể, quần thể và quần xã - hệ sinh thái.

Câu 6 :

Những đặc điểm nào sau đây chỉ có ở tổ chức sống mà không có ở vật vô sinh? 

  1. Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc
  2. Là hệ kín, có tính ổn định và bền vững
  3. Liên tục tiến hóa
  4. Là hệ mở, có khả năng tự điều chỉnh
  5. Có khả năng cảm ứng và vận độn
  6. Thường xuyên trao đổi chất với môi trường
  • A

    1, 2, 3, 4

  • B

    1, 3, 4, 5

  • C

    1, 3, 4, 6

  • D

    2, 3, 5, 6

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Những đặc điểm nào sau đây chỉ có ở tổ chức sống mà không có ở vật vô sinh? 

1. Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc

3. Liên tục tiến hóa

4. Là hệ mở, có khả năng tự điều chỉnh 

6. Thường xuyên trao đổi chất với môi trường

Câu 7 :

Điều nào sau đây không phải là nội dung của học thuyết tế bào?

  • A

    Tế bào là đơn vị nhỏ nhất, cơ bản nhất cấu tạo bên mọi sinh vật

  • B

    Tế bào chỉ được sinh ra từ những tế bào có trước

  • C

    Mọi quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng đều diễn ra trong tế bào

  • D

    Tế bào giảm phân để tạo ra những thế hệ tế bào tiếp theo

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

     

Câu 8 :

Đồng (Cu) cần thiết cho sự hình thành Diệp lục và làm xúc tác cho một số phản ứng khác trong cây, nhưng thường không tham gia vào thành phần của chúng. Những cây hòa thảo thiếu Đồng có thể không trổ hoa hoặc không hình thành được hạt. Nhiều loại cây rau biểu hiện thiếu Đồng với lá thiếu sức trương, rủ xuống và có màu xanh, chuyển sang quầng màu da trời tối trước khi trở nên bạc lá, biến cong và cây không ra hoa được. Theo em Dồng đóng vai trò là yếu tố đại lượng hay vi lượng trong cây?

  • A

    Đại lượng - vì cần thiết cho quá trình hình thành diệp lục ở cây, nên cây cần nhiều đồng.

  • B

    Vi lượng - vì đồng thường không tham gia vào thành phần của cây, chiếm % nhỏ trong cây.

  • C

    Đại lượng -  vì đồng thường không tham gia vào thành phần của cây, chiếm % nhỏ trong cây.

  • D

    Vi lượng - vì cần thiết cho quá trình hình thành diệp lục ở cây, nên cây cần nhiều đồng.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Đồng (Cu) - Chiếm <0,01% khối lượng cơ thể thực vật, đồng cần thiết cho sự hình thành Diệp lục và làm xúc tác cho một số phản ứng khác trong cây, nhưng thường không tham gia vào thành phần ở thực vật. 

Câu 9 :

Loại nucleic acid có vai trò vận chuyển amino acid để dịch mã là:

  • A

    tRNA

  • B

    mRNA

  • C

    rRNA

  • D

    DNA

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

    

Câu 10 :

Đâu không phải là vai trò của đường đa trong cơ thể sinh vật?

  • A

    tinh bột dự trữ năng lượng trong cơ thể thực vật

  • B

    chitin cấu tạo nên khung xương tôm

  • C

    glycogen dự trữ năng lượng ở động vật

  • D

    saccharose là đường vận chuyển trong cơ thể

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Saccharose là đường đôi.

Câu 11 :

Đặc điểm nào sau đây không đúng đối với tế bào nhân sơ?

  • A

    Chưa có màng nhân

  • B

    Không có thành tế bào

  • C

    Không có các bào quan có màng bọc

  • D

    Kích thước nhỏ bé

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

     

Câu 12 :

Cho các đặc điểm dưới đây

  1. Chưa có nhân hoàn chỉnh
  2. Tế bào có các bào quan có màng bao bọc
  3. Tế bào có nhân hoàn chỉnh
  4. Tế bào chất có hệ thống nội màng

Có bao nhiêu phát biểu đúng về đặc điểm của tế bào nhân sơ?

  • A

    4

  • B

    3

  • C

    1

  • D

    2

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Phát biểu đúng là (1) Chưa có nhân hoàn chỉnh

Câu 13 :

Thành phần nào sau đây không nằm trong cấu trúc của màng sinh chất?

  • A

    Carbohydrate

  • B

    Protein

  • C

    Ribosome

  • D

    Cholesterol

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

          

Câu 14 :

Thành phần nào sau đây cấu tạo nên chất nền ngoại bào?

  • A

    Protein + rRNA

  • B

    protein + DNA

  • C

    peptidoglycan + glycogen

  • D

    peptidoglycan + collagen

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

      

Câu 15 :

Quan sát hình thái của hạt, chọn hai loại hạt đậu xanh. Từ đó, câu hỏi đặt ra là “Hình thái của hạt đậu xanh có liên quan đến khả năng nảy mầm của hạt đậu xanh không?”.

Đây là bước nào trong tiến trình nghiên cứu khoa học?

  • A

    Quan sát và đặt câu hỏi

  • B

    Hình thành giải thuyết khoa học

  • C

    Kiểm tra giả thuyết khoa học

  • D

    Làm báo cáo kết quả nghiên cứu

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Phần II. Trắc nghiệm đúng/sai
Câu 1 :

Dụng cụ nào sau đây không có trong bộ thí nghiệm đo gia tốc rơi tự do?

  • A

    Công tắc kép.

  • B

    Cổng quang điện.

  • C

    Cân điện tử.

  • D

    Máng đứng, có gắn dây dọi.                      

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Vận dụng kiến thức về rơi tự do

Lời giải chi tiết :

Dụng cụ có trong bộ thí nghiệm đo gia tốc rơi tự do:

- Máng đứng, có gắn dây dọi (1).

- Vật bằng thép hình trụ (2).

- Nam châm điện N, dùng giữ và thả trụ thép (3).

- Cổng quang điện E (4).

- Giá đỡ có đế ba chân, có vít chỉnh cân bằng và trụ thép (5).

- Đồng hồ đo thời gian hiện số (6).

- Công tắc kép (7).

Đáp án: C

Câu 2 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Trong các ý sau đây, có bao nhiêu đặc điểm là đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống cơ bản?

Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc

Đúng
Sai

Là hệ kín, có tính bền vững và ổn định.

Đúng
Sai

Là hệ mở có khả năng tự điều chỉnh.

Đúng
Sai

Thường xuyên trao đổi chất với môi trường.

Đúng
Sai
Đáp án của giáo viên lời giải hay

Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc

Đúng
Sai

Là hệ kín, có tính bền vững và ổn định.

Đúng
Sai

Là hệ mở có khả năng tự điều chỉnh.

Đúng
Sai

Thường xuyên trao đổi chất với môi trường.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Dựa vào lý thuyết các cấp độ tổ chức sống

Lời giải chi tiết :

Tổ chức thế giới sống là hệ mở, tự điều chỉnh --> ý 2 sai

Câu 3 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Nhận định nào sau đây đúng và không đúng với vai trò của nước trong tế bào?

Cung cấp năng lượng cho tế bào hoạt động.

Đúng
Sai

Là nguyên liệu tham gia vào quá trình chuyển hóa vật chất.

Đúng
Sai

Điều hòa nhiệt độ ổn định cho tế bào.

Đúng
Sai

Là dung môi hòa tan nhiều chất

Đúng
Sai
Đáp án của giáo viên lời giải hay

Cung cấp năng lượng cho tế bào hoạt động.

Đúng
Sai

Là nguyên liệu tham gia vào quá trình chuyển hóa vật chất.

Đúng
Sai

Điều hòa nhiệt độ ổn định cho tế bào.

Đúng
Sai

Là dung môi hòa tan nhiều chất

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Dựa vào lý thuyết vai trò của nước

Lời giải chi tiết :

Vai trò của nước trong tế bào:

- Là nguyên liệu tham gia vào quá trình chuyển hóa vật chất.
- Điều hòa nhiệt độ ổn định cho tế bào.

- Là dung môi hòa tan nhiều chất

Phần III. Trắc nghiệm trả lời ngắn
Câu 1 :

Các amino acid trong một chuỗi polypeptide liên kết với nhau bằng liên kết gì?

Phương pháp giải :

Dựa vào cấu trúc của phân tử protein.

Lời giải chi tiết :

Liên kết peptide.

Câu 2 :

Đơn vị tổ chức cơ sở của mọi sinh vật là gì?

Phương pháp giải :

Dựa vào lý thuyết tế bào.

Lời giải chi tiết :

Tế bào.

Câu 3 :

Loại lipid là thành phần chính cấu tạo nên màng sinh chất là:

Phương pháp giải :

Dựa vào cấu trúc màng sinh chất.

Lời giải chi tiết :

Phospholipid.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Giới thiệu về phân chia tế bào

Khái niệm về sao biển

Khái niệm về điều kiện phát triển - Vai trò và ảnh hưởng của điều kiện phát triển trong quá trình phát triển hệ thống - Các yếu tố ảnh hưởng đến điều kiện phát triển - Các loại điều kiện phát triển tự nhiên và nhân tạo - Quản lý và giải pháp cho điều kiện phát triển hiệu quả

Khái niệm về tách đôi - Định nghĩa và cách thức thực hiện tách đôi. Tách đôi tăng hiệu quả và giảm rủi ro, áp dụng trong quản lý thời gian và tài chính, tối ưu hóa quá trình sản xuất và gia công trong công nghiệp. Có nhiều phương pháp thực hiện tách đôi như tách đôi vật lý, tách đôi logic, tách đôi thời gian và tách đôi không gian. Tách đôi tạo ra tính linh hoạt, độ tin cậy và hiệu suất cao. Ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như công nghệ hóa chất, công nghệ thực phẩm và y tế.

Khái niệm về tế bào mẹ

Khái niệm về tế bào con

Khái niệm về tế bào đơn bào

Khái niệm về nấm men, định nghĩa và vai trò của chúng trong sản xuất và công nghiệp thực phẩm

Khái niệm về yogurt, quá trình sản xuất yogurt, các loại yogurt, các thành phần dinh dưỡng của yogurt, cách sử dụng và bảo quản yogurt

Khái niệm về môi trường thuận lợi

Xem thêm...
×