Trò chuyện
Tắt thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Đại Sảnh Kết Giao
Chat Tiếng Anh
Trao đổi học tập
Trò chuyện linh tinh
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 17

Phần trắc nghiệm (3 điểm) Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:

I. Trắc nghiệm
Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
Câu 1 :

Tập hợp N được biểu diễn bằng?

  • A

    {0;1;2;3;4;5.........}.

  • B

    {0,1,2,3,4,5.........}.

  • C

    {1,2,3,4,5.........}.

  • D

    {1;2;3;4;5.........}.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về tập hợp số tự nhiên.

Lời giải chi tiết :

Tập N={1;2;3;4;5.........}.

Các số phải cách nhau bởi dấu “;”.

Đáp án D.

Câu 2 :

Tìm x biết: 178x:3=164. Khi đó x bằng

  • A

    1026.

  • B

    42.

  • C

    114.

  • D

    14.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào quy tắc chuyển vế để tìm x.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

178x:3=164x:3=178+164x:3=342x=342.3x=1026

Vậy x=1026.

Đáp án A.

Câu 3 :

Kết quả phép tính 97:93 bằng

  • A

    95.

  • B

    94.

  • C

    97.

  • D

    90.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức chia hai lũy thừa cùng cơ số: am:an=amn(a0;mn0).

Lời giải chi tiết :

97:93=973=94.

Đáp án B.

Câu 4 :

Kết quả phép tính 4.5281:32 bằng

  • A

    31.

  • B

    90.

  • C

    30.

  • D

    91.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Nếu phép tính có cả cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa, ta thực hiện phép nâng lên lũy thừa trước, rồi đến nhân chia, cuối cùng đến cộng trừ.

Lời giải chi tiết :

4.5281:32=4.2581:9=1009=91

Đáp án D.

Câu 5 :

Công thức nào sau đây biểu diễn phép nhân hai lũy thừa cùng cơ số?

  • A

    am.an=am+n.

  • B

    am:an=am+n.

  • C

    am.an=amn.

  • D

    am:an=amn.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Nhân hai lũy thừa cùng cơ số: am.an=am+n.

Lời giải chi tiết :

Công thức biểu diễn phép nhân hai lũy thừa cùng cơ số: am.an=am+n.

Đáp án A.

Câu 6 :

Nếu x là số tự nhiên sao cho (x1)2=16 thì x bằng

  • A

    1.

  • B

    4.

  • C

    5.

  • D

    17.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng kiến thức về lũy thừa.

Lời giải chi tiết :

(x1)2=16

(x1)2=42

x1=4

x=4+1

x=5

Vậy x=5.

Đáp án C.

Câu 7 :

Số 600 phân tích ra thừa số nguyên tố là

  • A

    23.3.52.

  • B

    24.3.52.

  • C

    23.3.5.

  • D

    24.52.32.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Phân tích một số ra thừa số nguyên tố bằng sơ đồ cây hoặc sơ đồ cột.

Lời giải chi tiết :

Vậy 600=23.3.52.

Đáp án A.

Câu 8 :

Biểu thức 2.3.5 + 35 chia hết cho số nào sau đây?

  • A

    2.

  • B

    3.

  • C

    5.

  • D

    7.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất chia hết của một tổng.

Lời giải chi tiết :

(2.3.5)5355 nên (2.3.5+35)5.

Đáp án C.

Câu 9 :

Trong các tập hợp sau, tập hợp nào có các phần tử đều là số nguyên tố

  • A

    {1;3;4;5;7}.

  • B

    {1;2;3;5;7}.

  • C

    {2;13;5;27}.

  • D

    {2;13;5;29}.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về số nguyên tố.

Lời giải chi tiết :

{1;3;4;5;7} có 1 và 4 không phải số nguyên tố.

{1;2;3;5;7} có 1 không phải số nguyên tố.

{2;13;5;27} có 27 không phải số nguyên tố.

Vì 2; 5; 13; 29 đều là số nguyên tố nên {2;13;5;29} có tất cả phần tử đều là số nguyên tố.

Đáp án D.

Câu 10 :

Hãy chọn câu sai. Trong hình chữ nhật có:

  • A

    Hai cạnh đối bằng nhau.

  • B

    Hai đường chéo bằng nhau.

  • C

    Bốn cạnh bằng nhau.

  • D

    Hai cạnh đối song song với nhau.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào đặc điểm của hình chữ nhật:

- Các cạnh đối bằng nhau.

- Hai đường chéo bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Hình chữ nhật có hai cạnh đối song song và bằng nhau nên A, D đúng.

Hình chữ nhật có hai đường chéo bằng nhau nên B đúng.

Hình chữ nhật không có bốn cạnh bằng nhau nên C sai.

Đáp án C.

Câu 11 :

Cho một hình vuông, hỏi nếu cạnh của hình vuông đã cho tăng gấp 3 lần thì diện tích của nó tăng gấp bao nhiêu lần?

  • A

    3.

  • B

    6.

  • C

    8.

  • D

    9.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức tính diện tích hình vuông: S = cạnh . cạnh.

Lời giải chi tiết :

Giả sử cạnh hình vuông ban đầu là x. Khi đó diện tích hình vuông là x.x=x2.

Nếu cạnh hình vuông tăng gấp 3 lần thì cạnh mới là 3x, khi đó diện tích hình vuông mới là 3x.3x=9x2.

Diện tích của nó tăng gấp số lần là 9 lần.

Đáp án D.

Câu 12 :

Một hình thoi có diện tích bằng 24 cm2. Biết độ dài một đường chéo bằng 6 cm, tính độ dài đường chéo còn lại của hình thoi đó.

  • A

    4 cm.

  • B

    8 cm.

  • C

    12 cm.

  • D

    16 cm.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào công thức tính diện tích hình thoi bằng 12 tích hai đường chéo để tính đường chéo còn lại.

Lời giải chi tiết :

Độ dài đường chéo còn lại của hình thoi là:

S=24.2:6=8(cm)

Đáp án B.

II. Tự luận
Câu 1 :

Thực hiện phép tính (tính nhanh nếu có thể)

a) 146+121+54+379

b) 23.1723.14

c) 519:517+3.3370

d) 50[(2023):2]

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất của phép tính với số tự nhiên.

Nếu phép tính có cả cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa, ta thực hiện phép nâng lên lũy thừa trước, rồi đến nhân chia, cuối cùng đến cộng trừ.

Nếu biểu thức có các dấu ngoặc : ngoặc tròn ( ), ngoặc vuông [ ], ngoặc nhọn { }, ta thực hiện phép tính theo thứ tự: ()[]{}

Lời giải chi tiết :

a) 146+121+54+379

=(146+54)+(121+379)=200+500=700

b) 23.1723.14

=23.(1714)=8.3=24

c) 519:517+3.3370

=52+341=25+811=105

d) 50[(2023):2]

=50(12:2)=44

Câu 2 :

Tìm số tự nhiên x, biết

a) 5.x13=102

b) 21+3x2=48

c) 2.x14=5.23

Phương pháp giải :

Sử dụng quy tắc chuyển vế kết hợp với các phép tính để tìm x.

Lời giải chi tiết :

a) 5.x13=102

5.x=102+135.x=115x=115:5x=23

Vậy x=23.

b) 21+3x2=48

3x2=48213x2=273x2=33x2=3x=3+2x=5

Vậy x=5

c) 2.x14=5.23

2.x14=402.x=40+142.x=54x=54:2x=27

Vậy x=27

Câu 3 :

Tìm các chữ số a, b để: Số ¯4a12b chia hết cho cả 2; 5 và 9.

Phương pháp giải :

Dựa vào dấu hiệu chia hết của 2; 5; 9.

Lời giải chi tiết :

¯4a12b chia hết cho cả 2; 5 nên chữ số tận cùng là 0 hay b=0.

¯4a120 chia hết cho 9 nên 4+a+1+2+0=(7+a)9.

0a9 nên 7+a chỉ có thể bằng 9.

Suy ra a=97=2

Vậy a=2;b=0.

Câu 4 :

Một người thợ làm khung thép cho ô thoáng khí cửa ra vào có kích thước và hình dạng như hình vẽ dưới đây. Khung thép bên ngoài là một hình chữ nhật có chiều dài 160cm và chiều rộng 60cm. Phía trong là hai hình thoi cạnh 50cm. Hỏi chiều dài của thanh thép ban đầu là bao nhiêu, biết sau khi làm xong khung thép thì thanh thép còn dư 10cm? (Coi như các mối hàn không đáng kể).

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình thoi.

Chu vi hình chữ nhật = 2. (chiều dài + chiều rộng).

Chu vi hình thoi = 4. cạnh.

Lời giải chi tiết :

Chu vi hình chữ nhật là:

2.(160+60)=440(cm)

Chu vi hình thoi là

4.50.2=400(cm)

Tổng chiều dài thanh thép là:

440+400+10=850(cm)

Đổi 850 cm = 8,5 m.

Vậy chiều dài thanh thép ban đầu là 8,5 mét.

Câu 5 :

Cho B=3+32+33+...+3100

Tìm số tự nhiên n, biết rằng 2B+3=3n

Phương pháp giải :

Từ B tính 3B.

Thực hiện phép tính 3BB để có 2B.

Cộng 3, ta được 2B+3.

2B+3=3n nên ta tính được n.

Lời giải chi tiết :

Ta có: B=3+32+33+...+399+3100

Suy ra 3B=32+33+...+3100+3101

Lấy 3B trừ B ta được:

3BB=32+33+...+3100+3101(3+32+33+...+399+3100)2B=31013

Do đó: 2B+3=3101.

Theo đề bài 2B+3=3n nên n=101.

Vậy n=101.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Bạch cầu đơn nhân và vai trò của chúng trong hệ miễn dịch

Bạch cầu đa nhân: Khái niệm, cấu trúc và vai trò trong miễn dịch. Các loại bạch cầu đa nhân và chức năng của chúng. Liên quan đến sức khỏe và bệnh lý.

Bạch cầu báo động: khái niệm, vai trò và cơ chế hoạt động

Khái niệm về bạch cầu kích thích

Khái niệm về tiểu cầu máu

Đông máu: Khái niệm, nguyên nhân và cơ chế. Yếu tố đóng vai trò trong quá trình đông máu: tiểu cầu, tiểu cầu đỏ, tiểu cầu trắng, tiểu cầu bạch huyết và hệ thống kháng thể. Giai đoạn của quá trình đông máu: cắt đứt mạch, tang độc tố và phục hồi. Các bệnh liên quan đến đông máu: thiếu máu, đông máu trong mạch máu não, huyết khối và ung thư máu.

Khái niệm về mất máu và các nguyên nhân gây ra mất máu. Mất máu ảnh hưởng tiêu cực đến cơ thể con người. Người bị mất máu có thể mệt mỏi, hoa mắt, buồn nôn và nguy hiểm đến tính mạng. Để điều trị mất máu, cần phát hiện và điều trị kịp thời. Nguyên nhân gây ra mất máu bao gồm chấn thương, bệnh lý, phẫu thuật và tác động từ dược phẩm và chất cấm. Các biện pháp phòng ngừa và điều trị mất máu bao gồm tuân thủ quy tắc an toàn, sử dụng công cụ sắc bén và áp dụng áp lực và băng gạc để điều trị tại chỗ. Vận chuyển nạn nhân đến bệnh viện cũng là một biện pháp quan trọng trong trường hợp mất máu nghiêm trọng.

Khái niệm về lưu thông máu, vai trò và định nghĩa trong cơ thể. Hệ thống tim mạch, cấu trúc và chức năng của các bộ phận. Chức năng của máu trong cơ thể, vận chuyển, bảo vệ và điều hòa nhiệt độ. Các bệnh liên quan đến lưu thông máu, bao gồm bệnh tim mạch, động mạch vành và tắc động mạch.

Cấu tạo và chức năng của tế bào, cơ quan tiêu hóa, hệ thống tuần hoàn và hệ thống thần kinh

Khái niệm về hệ thống mạch máu

Xem thêm...
×