Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 7 iLearn Smart World - Đề số 5

Exercise 1: Listen to three people (Zach, Erica and Brian) talking about their hobbies in the past and now. Choose the best answer A, B or C. Exercise 2: Circle the word whose underlined part is pronounced differently from the others’. Exercise 3: Choose the correct answer. Exercise 4: Find the incorrect underlined part. Exercise 5: Read the passage, and then choose the best answer A, B or C. Exercise 6: Complete the reading passage. Write ONE suitable word in each blank from the box.

Câu 1 :

Listen to three students talking about the ways to protect the environment and identify who says what.

Câu 1.1 :

1. We can involve the people we know to help keep the planet healthy.

  • A

    Lily

  • B

    Max

  • C

    Mia

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

1. B

We can involve the people we know to help keep the planet healthy.

(Chúng ta có thể vận động nhữngn người chúng ta biết để giữ cho hành tinh luôn khoẻ mạnh.)

Thông tin: Max: One thing we can do is to organise several clean-up events in our neighbourhood or local parks. We can gather our friends, family, and community members to pick up litter.

(Một việc chúng ta có thể làm là tổ chức một số sự kiện dọn dẹp trong khu phố hoặc công viên địa phương. Chúng ta có thể tập hợp bạn bè, gia đình và các thành viên trong cộng đồng để nhặt rác.)

Đáp án: B

Câu 1.2 :

2. People of all ages should take care of the environment.

  • A

    Lily

  • B

    Max

  • C

    Mia

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

2. A

People of all ages should take care of the environment.

(Mọi người ở mọi lứa tuổi nên tham gia bảo vệ môi trường.)

Thông tin: Lily: Taking care of our planet is our duty no matter how old we are.

(Việc chăm sóc hành tinh của chúng ta là trách nhiệm của mỗi người, bất kể chúng ta bao nhiêu tuổi.)

Đáp án: A

Câu 1.3 :

3. We should look after the nature around us.

  • A

    Lily

  • B

    Max

  • C

    Mia

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Lời giải chi tiết :

3. C

We should look after the nature around us.

(Chúng ta nên chăm sóc tự nhiên xung quanh ta.)

Thông tin: Mia: Let's take care of our green spaces! We can plant flowers to attract bees and butterflies, set up bird feeders, and create homes for insects.

(Hãy chăm sóc cho các khu vực xanh của chúng ta! Chúng ta có thể trồng hoa để thu hút ong và bướm, đặt các chỗ cho chim ăn, và tạo nhà cho các loại côn trùng.)

Đáp án: C

Câu 1.4 :

4. We can help the Earth by reusing things.

  • A

    Lily

  • B

    Max

  • C

    Mia

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

4. A

We can help the Earth by reusing things.

(Chúng ta có thể giúp Trái Đất bằng cách tái sử dụng đồ dùng.)

Thông tin: Lily: Instead of throwing things away, we can find some creative ways to reuse or recycle them properly.

(Thay vì vứt bỏ đồ đạc, chúng ta có thể tìm ra những cách sáng tạo để tái sử dụng hoặc tái chế chúng một cách hợp lý.)

Đáp án: A

Câu 1.5 :

5. We aim to improve public awareness of environmental preservation.

  • A

    Lily

  • B

    Mia

  • C

    Max

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

5. B

We aim to improve public awareness of environmental preservation.

(Chúng ta hướng đến việc cải thiện nhận biết của con người về việc bảo vệ môi trường.)

Thông tin: Max: It not only makes our surroundings clean but also raises people's awareness of the importance of keeping our environment healthy.

(Việc này không chỉ làm cho môi trường xung quanh chúng ta sạch sẽ hơn mà còn nâng cao nhận thức của mọi người về tầm quan trọng của việc giữ gìn sức khỏe cho môi trường.)

Đáp án: B

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Phương pháp giải :

Audio script

Lily: Taking care of our planet is our duty no matter how old we are. One simple thing we can do is practising the 3Rs. Instead of throwing things away, we can find some creative ways to reuse or recycle them properly. It's like giving old items a second chance at life!

Μαx: It's sad to see trash everywhere, but we can make a difference. One thing we can do is to organise several clean-up events in our neighbourhood or local parks. We can gather our friends, family, and community members to pick up litter. It not only makes our surroundings clean but also raises people's awareness of the importance of keeping our environment healthy.

Mia: Let's take care of our green spaces! We can plant flowers to attract bees and butterflies, set up bird feeders, and create homes for insects. These small actions can make a big difference in our local ecosystems. Let's show our love for nature!

Tạm dịch:

Lily: Việc chăm sóc hành tinh của chúng ta là trách nhiệm của mỗi người, bất kể chúng ta bao nhiêu tuổi. Một việc đơn giản mà chúng ta có thể làm là thực hành 3R. Thay vì vứt bỏ đồ đạc, chúng ta có thể tìm ra những cách sáng tạo để tái sử dụng hoặc tái chế chúng một cách hợp lý. Đó giống như việc cho những món đồ cũ một cơ hội sống mới vậy!

Max: Thật buồn khi thấy rác thải ở khắp nơi, nhưng chúng ta có thể tạo ra sự khác biệt. Một việc chúng ta có thể làm là tổ chức một số sự kiện dọn dẹp trong khu phố hoặc công viên địa phương. Chúng ta có thể tập hợp bạn bè, gia đình và các thành viên trong cộng đồng để nhặt rác. Việc này không chỉ làm cho môi trường xung quanh chúng ta sạch sẽ hơn mà còn nâng cao nhận thức của mọi người về tầm quan trọng của việc giữ gìn sức khỏe cho môi trường.

Mia: Hãy chăm sóc cho các khu vực xanh của chúng ta! Chúng ta có thể trồng hoa để thu hút ong và bướm, đặt các chỗ cho chim ăn, và tạo nhà cho các loại côn trùng. Những hành động nhỏ này có thể tạo ra sự khác biệt lớn trong hệ sinh thái địa phương của chúng ta. Hãy thể hiện tình yêu của chúng ta dành cho thiên nhiên!

Câu 2 :

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underline part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

  • A

    nursing

  • B

    further

  • C

    surfing

  • D

    survive

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Phát âm “ur”

Lời giải chi tiết :

A. nursing /ˈnɜːrsɪŋ/

B. further /ˈfɜːrðər/

C. surfing /ˈsɜːrfɪŋ/

D. survive /sərˈvaɪv/

Phát âm của phần được gạch chân ở đáp án D là /ə/, phần này ở các phương án còn lại được phát âm là /ɜː/.

Đáp án: D

Câu 3 :

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underline part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

  • A

    learner 

  • B

    earplug

  • C

    Earth

  • D

    early

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Phát âm “ear”

Lời giải chi tiết :

A. learner /ˈlɜːrnər/

B. earplug /ˈɪrplʌɡ/

C. Earth /ɜːrθ/

D. early /ˈɜːrli/

Phát âm của phần được gạch chân ở đáp án B là /ɪr/, phần này ở các phương án còn lại được phát âm là /ɜːr/.

Đáp án: B

Câu 4 :

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underline part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

  • A

    plough

  • B

    cough

  • C

    laughter

  • D

    enough

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Phát âm “gh”

Lời giải chi tiết :

A. plough /plaʊ/

B. cough /kɔːf/

C. laughter /ˈlæftər/

D. enough /ɪˈnʌf/

Phát âm của phần được gạch chân ở đáp án A là âm câm, phần này ở các phương án còn lại được phát âm là /f/.

Đáp án: A

Câu 5 :

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underline part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

  • A

    attended

  • B

    listened

  • C

    enjoyed

  • D

    repaired

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Phát âm “ed”

Lời giải chi tiết :

A. attended /əˈtɛndɪd/

B. listened /ˈlɪsənd/

C. enjoyed /ɪnˈdʒɔɪd/

D. repaired /rɪˈpɛrd/

Phát âm của phần được gạch chân ở đáp án A là /ɪd/, phần này ở các phương án còn lại được phát âm là /d/.

Đáp án: A

Câu 6 :

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underline part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

  • A

    collected

  • B

    created

  • C

    climbed

  • D

    needed

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Phát âm “ed”

Lời giải chi tiết :

A. collected /kəˈlɛktɪd/

B. created /kriˈeɪtɪd/

C. climbed /klaɪmd/

D. needed /ˈniːdɪd/

Phát âm của phần được gạch chân ở đáp án C là /d/, phần này ở các phương án còn lại được phát âm là /ɪd/.

Đáp án: C

Câu 7 :

Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Some of my students collect old clothes for homeless people last Sunday.

  • A

    of

  • B

    homeless

  • C

    collect 

  • D

    for

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Thì quá khứ đơn

Lời giải chi tiết :

- “Last Sunday” là dấu hiệu của thì quá khứ đơn, câu này cần dùng ở thì quá khứ đơn.

- Cấu trúc câu khẳng định ở thì quá khứ đơn:

Chủ ngữ + động từ ở thì quá khứ (V-ed) + tân ngữ + trạng từ thời gian.

=> Lỗi sai là “collect” vì chưa được chia ở dạng quá khứ đơn.

Câu đúng: Some of my students collected old clothes for homeless people last Sunday.

(Một vài học sinh của tôi đã thu thập quần áo cũ để tặng cho những người vô gia cư vào Chủ Nhật tuần trước.)

Đáp án: C

Câu 8 :

Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Because I have a toothache, I will going to the dentist tomorrow.

  • A

    toothache

  • B

    have

  • C

    dentist

  • D

    going

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Thì tương lai đơn

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc câu khẳng định ở thì tương lai đơn:

Chủ ngữ + will + động từ nguyên mẫu.

=> Lỗi sai là “going” vì chưa được dùng ở dạng nguyên mẫu.

Câu đúng: Because I have a toothache, I will go to the dentist tomorrow.

(Bởi vì tôi bị đau răng nên ngày mai tôi sẽ đến khắm bác sĩ nha khoa.)

Đáp án: D

Câu 9 :

Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

What will do you buy for your best friend for his birthday?

  • A

    his

  • B

    buy 

  • C

    will do

  • D

    for

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Thì tương lai đơn

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc câu hỏi Wh- ở thì tương lai đơn:

Wh + will + chủ ngữ + động từ nguyên mẫu?

=> Lỗi sai là “will do” vì trong câu hỏi này ta chỉ cần “will”, không cần trợ động từ “do”.

Câu đúng: What will you buy for your best friend for his birthday?

(Bạn sẽ mua quà gì tặng bạn thân trong ngày sinh nhật của cậu ấy?)

Đáp án: C

Câu 10 :

Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

My family will have a trip to the beach next summer. I think it is very wonderful.

  • A

    the

  • B

    will have

  • C

    to

  • D

    is

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Thì tương lai đơn

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc câu khẳng định ở thì tương lai đơn:

Chủ ngữ + will be + tính từ.

=> Lỗi sau là “is”, vì câu sau cần dùng thì tương lai đơn để nói về một việc chưa xảy ra, không phải thì hiện tại đơn.

Câu đúng: My family will have a trip to the beach next summer. I think it will be very wonderful.

(Gia đình tôi sẽ có một chuyến đi biển vào mùa hè tới. Tôi nghĩ nó sẽ rất tuyệt vời.)

Đáp án: D

Câu 11 :

Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Unless we continue to use non-renewable resources, we pollute the environment. 

  • A

    non-renewable

  • B

    Unless

  • C

    pollute

  • D

    continue   

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu điều kiện loại 1 

Lời giải chi tiết :

Unless = If ... not: Nếu ... không

=> Lỗi sai là “Unless”, vì nếu dùng “unless” trong câu này thì nghĩa của câu sẽ không hợp lí:

“Nếu chúng ta không tiếp tục dùng những nguồn năng lượng không tái tạo, chúng ta sẽ gây ra ô nhiễm môi trường.”

Câu đúng: If we continue to use non-renewable resources, we pollute the environment.

(Nếu chúng ta tiếp tục sử dụng những nguồn năng lượng không tái tạo, chúng ta sẽ làm ô nhiễm môi trường.)

Đáp án: D

Câu 12 :

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answers to each of the following questions.

There are many ways to __________money for charity.

  • A

    buy

  • B

    collect

  • C

    raise

  • D

    recycle

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

A. buy (v): mua         

B. collect (v): thu thập, sưu tầm        

C. raise (v): nâng lên => raise money (v. phr): gây quỹ

D. recycle (v): tái chế

There are many ways to raise money for charity.

(Có rất nhiều cách để gây quỹ cho tổ chức từ thiện.)

Đáp án: C

Câu 13 :

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answers to each of the following questions.

My teacher is teaching us about ___________ as a way to keep fit.

  • A

    talking

  • B

    running

  • C

    littering 

  • D

    donation

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Cấu trúc “There are”

Lời giải chi tiết :

A. talking – talk (v): nói        

B. running – run (v): chạy

C. littering (v): vửa rác

D. donation (n): sự quyên góp

My teacher is teaching us about running as a way to keep fit.

(Giáo viên dạy chúng tôi về chạy bộ như là một cách để giữ dáng.)

Đáp án: B

Câu 14 :

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answers to each of the following questions.

We're going to ___________ a clean-up activity at the beach this weekend.

  • A

    join

  • B

    make 

  • C

    take part

  • D

    donate

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

A. join (v): tham gia  

B. make (v): làm

C. take part: tham gia (thiếu “in”)

D. donate (v): quyên góp

We're going to join a clean-up activity at the beach this weekend.

(Chúng tôi sẽ tham gia một hoạt động dọn rác ở bãi biển vào cuối tuần này.)

Đáp án: A

Câu 15 :

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answers to each of the following questions.

Today we learned a lesson about _________ at school. Our teacher emphasizes that eating healthily was a good way to avoid diseases.

  • A

    parties

  • B

    diet

  • C

    restaurants

  • D

    meals

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

A. parties – party (n): bữa tiệc           

B. diet (n): chế độ ăn

C. restaurants  - restaurant (n): nhà hàng

D. meals – meal (n): bữa ăn

Today we learned a lesson about diet at school. Our teacher emphasizes that eating healthily was a good way to avoid diseases.

(Hôm nay chúng tôi đã học về chế độ ăn ở trường. Giáo viên của chúng tôi nhấn mạnh rằng việc ăn uống một cách lành mạnh là một cách tố để phòng bệnh.)

Đáp án: C

Câu 16 :

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answers to each of the following questions.

To take care of skin with acne, don’t ___________.

  • A

    eat much healthy food

  • B

    pop spots

  • C

    go to bed early

  • D

    drink enough water

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng 

Lời giải chi tiết :

To take care of skin with acne, don’t ___________.

(Để chăm sóc làn da mụn, đừng _______.)

A. eat much healthy food                  

(ăn nhiều đồ ăn lành mạnh)

B. pop spots

(nặn mụn)

C. go to bed early       

(đi ngủ sớm)                           

D. drink enough water

(uống đủ nước)

Đáp án: B

Câu 17 :

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the option that best completes each of the following exchanges.

Sean: Do you like dancing? - Emma: __________

  • A

    Yes, I prefer outdoor activities.

  • B

    Oh, I'd love to. Thanks.

  • C

    Yes, a lot. Dancing is great!

  • D

    I'm going to join a dance club.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Giao tiếp

Lời giải chi tiết :

Sean: Do you like dancing? 

(Bạn có thích nhảy không?)

Emma: __________

A. Yes, I prefer outdoor activities.    

(Có, tớ thích những hoạt động ngoài trời.)   

B. Oh, I'd love to. Thanks

(Ồ tớ thích lắm. Cảm ơn nha.)

C. Yes, a lot. Dancing is great!                      

(Thich lắm luôn ấy chứ. Nhảy vui mà!)

D. I'm going to join a dance club.

(Tớ sẽ tham gia một câu lạc bộ nhảy.)

Đáp án: C

Câu 18 :

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the option that best completes each of the following exchanges.

Alex: _____________ - Trang: No, not really. I prefer indoor activities.    

  • A

    Do you like playing football? 

  • B

    Are you good at playing basketball?

  • C

    Are you interested in swimming?

  • D

    Do you enjoy reading books?   

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Giao tiếp

Lời giải chi tiết :

Alex: _____________ 

Trang: No, not really. I prefer indoor activities.

(Không thật sự thích lắm. Tớ thích những hoạt động trong nhà hơn.)

A. Do you like playing football?                   

(Bạn có thích chơi bóng đá không?)

B. Are you good at playing basketball?

(Bạn chơi bóng rổ có giỏi không?)

C. Are you interested in swimming?  

(Bạn có thích bơi lội không?)

D. Do you enjoy reading books?

(Bạn có thích đọc sách không?)

Đáp án: A

Câu 19 :

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the option that best completes each of the following exchanges.

Ross: A lot of people are infected with this flu virus. How can I avoid it? - Mike: __________

  • A

    You should cover your mouth and nose with your hands.

  • B

    You should eat a lot of chocolate every day. It's good for your health.

  • C

    You should eat a lot of meat and cheese.

  • D

    You should wear a mask when going out.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Giao tiếp

Lời giải chi tiết :

Ross: A lot of people are infected with this flu virus. How can I avoid it?

(Rất nhiều người bị nhiễm loại virus cúm này. Tôi có thể phòng tránh nó bằng cách nào?)

Mike: __________

A. You should cover your mouth and nose with your hands.

(Bạn nên che miệng và mũi bằng tay.)

B. You should eat a lot of chocolate every day. It's good for your health.

(Bạn nên ăn nhiều sô cô la mỗi ngày. Nó tốt cho sức khỏe của bạn.)

C. You should eat a lot of meat and cheese.

(Bạn nên ăn nhiều thịt và pho mát.)

D. You should wear a mask when going out.

(Bạn nên đeo khẩu trang khi ra ngoài.)

Đáp án: D

Câu 20 :

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the option that best completes each of the following exchanges.

Huong: You should wash your hands before eating. - Lan: ____________

  • A

    Sorry, I don't mind. 

  • B

    Not at all.

  • C

    Better next time. 

  • D

    Oh, that's right. I'll do it.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Giao tiếp

Lời giải chi tiết :

Huong: You should wash your hands before eating.

(Bạn nên rửa tay trước khi ăn.)

Lan: ____________

A. Sorry, I don't mind.                       

(Xin lỗi, tôi không quan tâm.)

B. Not at all.

(Không hề.)

C. Better next time.                

(Lần sau cố gắng nhé.)                      

D. Oh, that's right. I'll do it.

(Ừ nhỉ. Tớ rửa ngay đây.)

Đáp án: D

Câu 21 :

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the option that best completes each of the following exchanges.

Ben: 100 students will help clean up the streets this weekend. - Lan: ___________

  • A

    I don't like hard work.

  • B

    That's fantastic!  

  • C

    I don't think it's a good idea.

  • D

    Sorry. I didn't enjoy it.                

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Giao tiếp

Lời giải chi tiết :

Ben: 100 students will help clean up the streets this weekend.

(100 học sinh sẽ giúp dọn dẹp đường phố vaào cuối tuần này.)

Lan: ___________

A. I don't like hard work.                               

(Tôi không thích mấy công việc vất vả đâu.)

B. That's fantastic!

(Tuyệt vời!)

C. I don't think it's a good idea.                     

(Tôi không nghĩ đó là một ý hay.)

D. Sorry. I didn't enjoy it.

(Xin lỗi. Tôi đã không tham gia.)

Đáp án: C

Câu 22 :

Read the following passage and choose the correct word or phrase given in the box to fill in each of the numbered blanks. There is ONE extra word or phrase you do not need to use.

skip           

prepare           

Therefore           

energy           

high in nutrients

Because

Like many people, I never miss breakfast. I try to get up early to (26) __________ a meal every morning. Having breakfast provides me with a lot of (27) __________ throughout the morning. (28) __________, I can concentrate on my work and study better. If I don't eat breakfast, I will feel tired and sleepy. I often have scrambled eggs, buttered toast, or noodles for breakfast because they are easy to make and (29) ____________. I think breakfast is the most important meal of the day, so people should not (30) ______________ it.

(Adapted from Great writing 2: Great paragraphs, p.17, 2nd edition)

Like many people, I never miss breakfast. I try to get up early to (26)

a meal every morning.

Having breakfast provides me with a lot of (27)

throughout the morning.

(28)

, I can concentrate on my work and study better.

I often have scrambled eggs, buttered toast, or noodles for breakfast because they are easy to make and (29)

.

I think breakfast is the most important meal of the day, so people should not (30)

it.

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Phương pháp giải :

skip (v): bỏ qua

prepare (v): chuẩn bị 

therefore (adv): vì vậy

energy (n): năng lượng

high in nutrients (phrase): hàm lượng dinh dưỡng cao         

because (adv): bởi vì

Câu 23 :

Read the following passage and decide whether the following statements are true (T) or false (F).

A hobby is something that people do for fun. When they have free time from work or school, lots of people pursue their interests. Common hobbies include creating websites, collecting baseball cards, and drawing.

Most hobbies involve creating something, enjoying the scenery, collecting items or using special equipment. It can be collecting things like stamps, coins, seashells, or even action figures. Some creative people prefer to draw paintings, make crafts, or build models. People who love nature may enjoy bird-watching or gardening. For hobbies like amateur radio, photography, and computer programming, equipment is necessary.

Before the 1900s most people spent nearly all their time working and caring for their families. Only the rich people could pursue hobbies. After the Industrial Revolution, people had more time to develop their hobbies. Today, a lot of people use their free time to play video games and surf the Internet.

(Adapted from https://kids.britannica.com/kids/article/hobby/390767)

Câu 23.1 :

31. Drawing is not a common hobby.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

31. False

Drawing is not a common hobby.

(Vẽ không phải là một sở thích phổ biến.)

Thông tin: Common hobbies include creating websites, collecting baseball cards, and drawing.

(Những sở thích phổ biến bao gồm tạo trang web, sưu tầm thẻ bóng chày và vẽ.)

Đáp án: False

Câu 23.2 :

32. Building models is the preference of all creative people.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

32. False

Building models is the preference of all creative people.

(Lắp ghép mô hình là sở thích của những người sáng tạo.)

Thông tin: Some creative people prefer to draw paintings, make crafts, or build models.

(Một số người sáng tạo thích vẽ tranh, làm đồ thủ công hoặc xây dựng mô hình.)

Đáp án: False

Câu 23.3 :

33. Bird-watching is suitable for nature lovers.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

33. True

Bird-watching is suitable for nature lovers.

(Ngắm chim phù hợp với những người yêu thiên nhiên.)

Thông tin:

People who love nature may enjoy bird-watching or gardening.

(Những người yêu thiên nhiên có thể thích ngắm chim hoặc làm vườn.)

Đáp án: True

Câu 23.4 :

34. The poor people could follow their interests before the 1990s.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

34. False

The poor people could follow their interests before the 1990s.

(Những người nghèo có thể theo đuổi nhữn sở thích của họ trước những năm 1990.)

Thông tin: Before the 1900s most people spent nearly all their time working and caring for their families. Only the rich people could pursue hobbies.

(Trước những năm 1900, hầu hết mọi người dành gần như toàn bộ thời gian để làm việc và chăm sóc gia đình. Chỉ những người giàu có mới có thể theo đuổi sở thích.)

Đáp án: False

Câu 23.5 :

35. Playing computer games is one of the popular hobbies today.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

35. True

Playing computer games is one of the popular hobbies today.

(Chơi điện tử là một trong những sở thích phổ biến hiện nay.)

Thông tin: Today, a lot of people use their free time to play video games and surf the Internet.

(Ngày nay, rất nhiều người sử dụng thời gian rảnh rỗi của mình để chơi trò chơi điện tử và lướt Internet.)

Đáp án: True

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Phương pháp giải :

Tạm dịch:

Sở thích là thứ mà mọi người làm để giải trí. Khi có thời gian rảnh rỗi sau giờ làm việc hoặc học tập, nhiều người theo đuổi sở thích của mình. Những sở thích phổ biến bao gồm tạo trang web, sưu tầm thẻ bóng chày và vẽ. Hầu hết các sở thích đều liên quan đến việc tạo ra thứ gì đó, tận hưởng phong cảnh, sưu tầm đồ vật hoặc sử dụng thiết bị đặc biệt. Có thể là sưu tầm tem, tiền xu, vỏ sò hoặc thậm chí là các nhân vật hành động. Một số người sáng tạo thích vẽ tranh, làm đồ thủ công hoặc xây dựng mô hình. Những người yêu thiên nhiên có thể thích ngắm chim hoặc làm vườn. Đối với các sở thích như đài phát thanh nghiệp dư, nhiếp ảnh và lập trình máy tính, thiết bị là cần thiết.

Trước những năm 1900, hầu hết mọi người dành gần như toàn bộ thời gian để làm việc và chăm sóc gia đình. Chỉ những người giàu có mới có thể theo đuổi sở thích. Sau cuộc Cách mạng Công nghiệp, mọi người có nhiều thời gian hơn để phát triển sở thích của mình. Ngày nay, rất nhiều người sử dụng thời gian rảnh rỗi của mình để chơi trò chơi điện tử và lướt Internet.

Câu 24 :

Reorder the words and phrases to make complete sentences.

36. favourite / are / my / painting / and / Drawing / hobbies.

=>

.

37. works / a doctor / a big hospital / My father / in / in the city. / as

=>

.

38. my sister / an essay. / watching / a comedy / is writing / while / I’m

=>

.

39. Eating / regular exercise / for a long life. / doing / healthily / and / are important

=>

.

40. vitamins / contain / lots of / Fruit and / vegetables / and minerals. / essential

=>

.

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Phương thức công khai: Khái niệm, tính chất và ứng dụng trong bảo mật thông tin

Phương thức bảo vệ trong lập trình hướng đối tượng - Khái niệm và cách sử dụng đúng cách

Phương thức riêng tư trong lập trình hướng đối tượng: định nghĩa và cấp độ riêng tư, cách sử dụng và lợi ích, bảo vệ dữ liệu và các quy tắc khi sử dụng.

Giao diện ứng dụng web: định nghĩa, vai trò và các thành phần cấu thành, phương pháp thiết kế Responsive Design và đánh giá hiệu quả giao diện".

Giới thiệu về ngôn ngữ đánh dấu HTML và vai trò của thẻ HTML trong việc xây dựng trang web - Điểm qua các thẻ HTML cơ bản, thuộc tính và thẻ HTML tiên tiến, cách sử dụng thẻ HTML trong CSS và JavaScript để tạo ra trang web động và tương tác với người dùng.

Giới thiệu về biểu thức dữ liệu và tầm quan trọng của chúng trong lập trình | Các loại biểu thức dữ liệu và đặc điểm cơ bản | Các toán tử trong biểu thức dữ liệu và cách sử dụng | Biểu thức điều kiện và các toán tử so sánh | Các hàm tính toán trên biểu thức dữ liệu.

Introduction to Data Binding: Types and Techniques for Web Development | Angular, React, and Vue.js Frameworks

Giới thiệu về template và các loại phổ biến

Biểu thức điều kiện trong lập trình: cú pháp, toán tử so sánh và cách lồng ghép các điều kiện để thực hiện các hành động khác nhau.

Cách sử dụng và ví dụ về biểu thức lặp trong lập trình | Loại vòng lặp và cú pháp | Sử dụng trong thực tế và tác dụng của nó

Xem thêm...
×