Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Bài 19. Đại cương về kim loại chuyển tiếp thứ nhất trang 128, 129, 130 SBT Hóa 12 Chấn trời sáng tạo

Đặc điểm chung cấu hình electron của nguyên tử kim loại

Cuộn nhanh đến câu

19.1

Đặc điểm chung cấu hình electron của nguyên tử kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất là

A. [Ne]3d1÷104s1÷2.              B. [Ar]3d1÷104s1÷2.          C. [Ar] 3d1÷104s2.            D. [Ar] 3d104s1÷2.


19.2

Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố chromium là

     A. [Ar]3d44s2.                 B. [Ar]4d55s1.                 C. [Ar]3d54s1.                 D. [Kr]3d54s1.


19.3

Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố copper là

     A. [Ar]3d104s1.                B. [Ar]3d94s2.                 C. [Ne]3d94s2.                 D. [Kr]3d104s1.


19.4

Các nguyên tố kim loại chuyển tiếp không cùng dãy thứ nhất là

     A. Sc, Ni, Ti.                   B. Fe, Mn, Co.                C. Cr, Cu, V.                   D. Ni, Cu, Ag.


19.5

Cấu hình electron của các ion Cr3+, Co3+, Fe3+ lần lượt là

     A. [Ar]3d3, [Ar]3d6, [Ar]3d5.                                 B. [Ar]3d3, [Ar]3d5, [Ar]3d6.

     C. [Ar]3d5, [Ar]3d6, [Ar]3d3.                                 D. [Ar]3d3, [Ar]3d7, [Ar]3d5.


19.6

Dãy các đơn chất có nhiệt độ nóng chảy giảm dần từ trái sang phải là

     A. Fe, Cr, Co.                  B. V, Sc, Ti.                    C. Cr, Fe, Ni.                  D. Cu, Mn, Ni.


19.7

Ở khoảng 20°C đến 25 °C, đơn chất có độ dẫn điện cao nhất là

     A. V.                                B. Cr.                              C. Co.                              D. Cu.


19.8

Trạng thái oxi hoá phổ biến của Fe và Mn tương ứng là

     A. +2, +3 và +2, +4, +7.                                         B. +2, +3 và +2, +4, +6.

     C. +2, +3 và +2, +6, +7.                                         D. +2, +6 và +2, +4, +7.


19.9

Ở điều kiện thường, dãy các đơn chất kim loại có khối lượng riêng tăng dần từ trái sang phải là

     A. Sc, Ti, Co, Ni.            B. V, Cr, Mn, Fe.            C. Sc, Ti, Co, Cu.           D. Sc, Ti, Ni, Cu.


19.10

Nhận xét nào sau đây là đúng?

     A. Sắt thuộc nhóm kim loại nặng và có nhiệt độ nóng chảy cao nhất trong dãy kim loại chuyển tiếp thứ nhất.

     B. Trong số các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất, chromium có nhiệt độ nóng chảy cao nhất.

     C. Chromium có độ cứng cao nên được dùng mạ lên các thiết bị để chống mài mòn.

     D. Các đơn chất kim loại có khối lượng riêng lớn sẽ có độ cứng cao.


19.11

Dung dịch muối chromium(lll) sulfate có lẫn copper(ll) sulfate, sử dụng dung dịch nào sau đây có thể loại bỏ nguyên tố copper ra khỏi muối chromium(lll) sulfate?

     A. Dung dịch ammonia.                                         B. Dung dịch xút.

     C. Dung dịch barium chloride.                               D. Dung dịch soda.


19.12

Trong thí nghiệm xác định hàm lượng muối Fe(ll) bằng dung dịch thuốc tím, nhận xét nào sau đây là không đúng?

     A. lon Fe2+ là chất bị oxi hóa.                                B. H2SO4 là chất tạo môi trường phản ứng.

     C. lon MnO4 là chất bị khử.                       D. Dung dịch muối Fe(ll) có màu vàng nhạt.


19.13

Tại sao đơn chất của các nguyên tố kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất có khối lượng riêng lớn hơn đơn chất của các nguyên tố họ s cùng chu kì?


19.14

Dung dịch X chứa hỗn hợp hai muối FeSO4 và Fe2(SO4)3 trong môi trường H2SO4 loãng. Nếu lấy 10,0 mL dung dịch X, chuẩn độ bằng dung dịch KMnO4 0,02 M thì hết 9,1 mL. Khi lấy 25,00 mL dung dịch X và thêm vào đó lượng dư dung dịch NH3, lọc, rửa kết tủa, nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi, cân chất rắn còn lại được 1,2 g.

a. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.

b. Xác định nồng độ mol của các muối trong dung dịch X. Cho biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.


19.15

Hãy giải thích tại sao các nguyên tố từ Sc đến Mn đều có khả năng tạo ra các hợp chất với số oxi hoá cao nhất bằng số thứ tự của nhóm nhưng các nguyên tố từ Fe đến Ni lại không có khả năng đó và nguyên tố Cu còn có khả năng tạo ra hợp chất với số oxi hoá +2 phổ biến hơn +1.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Giới thiệu về hợp chất silicat, định nghĩa và vai trò của nó trong hóa học. Hợp chất silicat là các hợp chất hóa học chứa silicon và oxi, có cấu trúc tinh thể phức tạp và có vai trò quan trọng trong hóa học. Chúng có thể được tìm thấy rộng rãi trong tự nhiên và có nhiều ứng dụng trong công nghiệp và cuộc sống hàng ngày. Cấu trúc, phân loại, tính chất và ứng dụng của hợp chất silicat

Giới thiệu về sản phẩm silicat

Vữa xây: Khái niệm, thành phần và quy trình sử dụng

Khái niệm về độ chống thấm và vai trò trong xây dựng, các loại độ chống thấm, vật liệu sử dụng và phương pháp chống thấm.

Tấm lợp - định nghĩa, vai trò và các loại tấm lợp phổ biến trong xây dựng, bao gồm tấm lợp bitum, tôn lạnh và tấm lợp tôn sóng, cùng các tính chất vật lý, độ bền, khả năng chống cháy và chống thấm nước, hướng dẫn lắp đặt và bảo dưỡng.

Khái niệm về tấm ốp tường

Khái niệm về tấm vách ngăn

Khái niệm về chất liệu gốm sứ, định nghĩa và các ứng dụng của nó. Chất liệu gốm sứ là một loại vật liệu có nhiều đặc tính độc đáo như độ cứng cao, khả năng chịu nhiệt tốt và không bị oxy hóa. Nó được sản xuất từ sự kết hợp của đất sét và các khoáng chất khác. Chất liệu này được sử dụng rộng rãi trong việc sản xuất đồ gia dụng, đồ trang trí và các sản phẩm nghệ thuật. Ngoài ra, nó còn có ứng dụng trong ngành công nghiệp y tế. Hiểu về chất liệu gốm sứ giúp chúng ta có cái nhìn tổng quan về ngành này và nhận thấy những cơ hội và thách thức mà nó mang lại.

Khái niệm về độ chịu nhiệt

Khái niệm về sản xuất sản phẩm điện tử, định nghĩa và phân loại các sản phẩm điện tử trong công nghiệp. Sản xuất sản phẩm điện tử là quá trình biến thành phần điện tử và linh kiện thành các sản phẩm điện tử hoàn chỉnh. Sản phẩm điện tử là các thiết bị sử dụng công nghệ điện tử để điều khiển, xử lý và truyền thông tin hoặc thực hiện các chức năng cần thiết. Có nhiều loại sản phẩm điện tử trong công nghiệp như điện tử tiêu dùng, điện tử công nghiệp, điện tử viễn thông, điện tử y tế và điện tử ô tô. Quy trình sản xuất sản phẩm điện tử cần tuân thủ các quy định về chất lượng, an toàn và bảo vệ môi trường. Các công nghệ sản xuất điện tử đang ngày càng được phát triển, giúp tăng năng suất và chất lượng sản phẩm.

Xem thêm...
×