Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Gấu Xanh
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 7 Right on! - Đề số 4

I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently. II. Choose the word that has a different stressed syllable from the rest. III. Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following questions. IV. Write the correct form of the words in brackets. V. Read the following passage and fill in each blank with a suitable word/phrase from the box. There are two words/ phrases that you don’t need.

Câu 1 :

Listen to Steve describing himself and his family members. Choose TRUE or FALSE.

Câu 1.1 :

1. Steve is 15 years old.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

1. False

Steve is 15 years old.

(Steve 16 tuổi.)

Thông tin: Hi, my name is Steve and I'm 13 years old.

(Xin chào, tôi tên là Steve và tôi 13 tuổi.)

Đáp án: False

Câu 1.2 :

2. Steve’s father has got black eyes.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

2. False

Steve’s father has got black eyes.

(Bố của Steve có đôi mắt màu đen.)

Thông tin: My dad is 45 years old. He's a teacher. He has short hair and brown eyes.

(Bố tôi 45 tuổi. Ông là giáo viên. Ông có mái tóc ngắn và đôi mắt nâu.)

Đáp án: False

Câu 1.3 :

3. Steve’s mother is a cheerful person.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

3. True

Steve’s mother is a cheerful person.

(Mẹ của Steve là một người vui vẻ.)

Thông tin: My mom is 43 years old. She's also a teacher. She's tall and thin. She has long black hair, big black eyes. She's cheerful and she smiles a lot.

(Mẹ tôi 43 tuổi. Bà cũng là giáo viên. Bà cao và gầy. Bà có mái tóc đen dài, đôi mắt đen to. Bà vui vẻ và hay cười.)

Đáp án: True

Câu 1.4 :

4. Steve’s sister, Nancy, has long black hair.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

4. False

Steve’s sister, Nancy, has long black hair.

(Chị gái của Steve, Nancy, có mái tóc dài màu đen.)

Thông tin: My sister Nancy is 19 years old. She is a university student. She is tall with big eyes and long wavy black hair.

(Chị gái tôi Nancy 19 tuổi. Chị ấy là sinh viên đại học. Chị ấy cao với đôi mắt to và mái tóc đen dài gợn sóng.)

Đáp án: False

Câu 1.5 :

5. Steve’s brother, Peter, is tall and thin.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

5. False

Steve’s brother, Peter, is tall and thin.

(Em trai của Steve, Peter, cao và gầy.)

Thông tin: My brother Peter is 10 years old. He's in grade four. He's short and thin.

(Em trai tôi Peter 10 tuổi. Em ấy học lớp bốn. Em tôi thấp và gầy.)

Đáp án: False

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Phương pháp giải :

Audio script:

Hi, my name is Steve and I'm 13 years old. I'm in grade seven. I'm tall and thin with black eyes and short black hair. There are five people in my family. My dad, my mom, my sister, my brother, and me. My dad is 45 years old. He's a teacher. He has short hair and brown eyes. He's very serious. My mom is 43 years old. She's also a teacher. She's tall and thin. She has long black hair, big black eyes. She's cheerful and she smiles a lot. My sister Nancy is 19 years old. She is a university student. She is tall with big eyes and long wavy black hair. She's a kind of impatient person and she hates waiting for people. My brother Peter is 10 years old. He's in grade four. He's short and thin. He has a straight nose. He is very cute and I like to play with him. What about you? What's your family like?

Tạm dịch:

Xin chào, tôi tên là Steve và tôi 13 tuổi. Tôi đang học lớp bảy. Tôi cao và gầy với đôi mắt đen và mái tóc đen ngắn. Gia đình tôi có năm người. Bố, mẹ, chị gái, anh trai và tôi. Bố tôi 45 tuổi. Ông là giáo viên. Ông có mái tóc ngắn và đôi mắt nâu. Ông rất nghiêm túc. Mẹ tôi 43 tuổi. Bà cũng là giáo viên. Bà cao và gầy. Bà có mái tóc đen dài, đôi mắt đen to. Bà vui vẻ và hay cười. Chị gái tôi Nancy 19 tuổi. Chị ấy là sinh viên đại học. Chị ấy cao với đôi mắt to và mái tóc đen dài gợn sóng. Chị ấy là người hơi thiếu kiên nhẫn và ghét phải chờ đợi mọi người. Em trai tôi Peter 10 tuổi. Em ấy học lớp bốn. Em tôi thấp và gầy. Em ấy có chiếc mũi thẳng. Em ấy rất dễ thương và tôi thích chơi với em. Còn bạn thì sao? Gia đình bạn như thế nào?

Câu 2 :

Which word has the underlined part pronounced differently from that of the others?

  • A

    coughs

  • B

    sings

  • C

    stops 

  • D

    sleeps

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Phát âm đuôi “s”

Lời giải chi tiết :

A. coughs /kɒfs/

B. sings /sɪŋz/

C. stops /stɒps/

D. sleeps /sliːps/

Phần được gạch chân ở đáp án B là /z/, trong khi phần này ở các phương án còn lại được phát âm là /s/.

Đáp án: B

Câu 3 :

Which word has the underlined part pronounced differently from that of the others?

  • A

    pull

  • B

    sugar 

  • C

    plural

  • D

    study

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Phát âm “u”

Lời giải chi tiết :

A. pull /pʊl/

B. sugar /ˈʃʊɡə(r)/

C. plural /ˈplʊrəl/

D. study /ˈstʌdi/

Phần được gạch chân ở đáp án D là /ʌ/, trong khi phần này ở các phương án còn lại được phát âm là /ʊ/.

Đáp án: D

Câu 4 :

Which word has a different stress pattern from that of the others?

  • A

    compulsory

  • B

    entertainment

  • C

    technology

  • D

    variety

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Trọng âm

Lời giải chi tiết :

A. compulsory /kəmˈpʌlsəri/

B. entertainment /ˌentəˈteɪnmənt/

C. technology /tekˈnɒlədʒi/

D. variety /vəˈraɪəti/

Từ ở đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, những từ ở các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.

Đáp án: B

Câu 5 :

Which word has a different stress pattern from that of the others?

  • A

    genuine 

  • B

    kangaroo

  • C

    generous 

  • D

    fortunate

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Trọng âm

Lời giải chi tiết :

A. genuine /ˈdʒenjuɪn/

B. kangaroo /ˌkæŋɡəˈruː/

C. generous /ˈdʒenərəs/

D. fortunate /ˈfɔːtʃənət/

Từ ở đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, những từ ở các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

Đáp án: B

Câu 6 :

Choose the answer (A, B, C or D) that best fits the space in each question.

The music room __________ cold.

  • A

    are always

  • B

    is always 

  • C

    always are

  • D

    always is

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Ngữ pháp

Lời giải chi tiết :

- “The music room” là chủ ngữ số ít nên động từ to be tương ứng là “is”.

- Trong câu ở thì hiện tại đơn, trạng từ chỉ tần suất luôn đứng ngay sau động từ to be.

The music room is always cold.

(Phòng âm nhạc lúc nào cũng lạnh.)

Đáp án: B

Câu 7 :

Choose the answer (A, B, C or D) that best fits the space in each question.

Miss Jane __________ playing music with __________ favorite piano.

  • A

    enjoys/ his 

  • B

    enjoy/ her 

  • C

    enjoys/ her 

  • D

    enjoy/ his

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Thì hiện tại đơn - tính từ sở hữu

Lời giải chi tiết :

- “Miss Jane” là chủ ngữ số ít nên động từ thường trong câu ở thì hiện tại đơn cần được chia.

- Vị trí của chỗ trống thứ hai là ở phía trước một cụm danh từ => Nó phải là một tính từ sở hữu.

Miss Jane enjoys playing music with her favorite piano.

(Cô Jane thích chơi nhạc bằng cây đàn piano yêu thích của cô ấy.)

Đáp án: C

Câu 8 :

Choose the answer (A, B, C or D) that best fits the space in each question.

Have a nice weekend!” – “Thank you. ________________.”

  • A

    I agree with you  

  • B

    Me too

  • C

    The same to you

  • D

    The same with you

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Giao tiếp

Lời giải chi tiết :

“Have a nice weekend!”

(Chúc bạn cuối tuần vui vẻ nhé.)

“Thank you. ________________.”

(Cảm ơn. _______________.)

A. I agree with you                

(Tôi đồng ý)               

B. Me too

(Tôi cũng vậy)

C. The same to you                

(Bạn cũng thế nhé)                 

D. The same with you => Sai ngữ pháp

Đáp án: C

Câu 9 :

Choose the answer (A, B, C or D) that best fits the space in each question.

“Thank you very much for a lovely party.” – “______________.”

  • A

    Cheers 

  • B

    Thanks

  • C

    Have a good day 

  • D

    You are welcome

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Giao tiếp

Lời giải chi tiết :

“Thank you very much for a lovely party.”

(Cảm ơn bạn vì một bữa tiệc tuyệt vời nhé.)

 “______________.”

A. Cheers                   

(Cạn ly)

B. Thanks       

(Cảm ơn)        

C. Have a good day   

(Chúc một ngày tốt lành)

D. You are welcome

(Không có gì)

Đáp án: D

Câu 10 :

Choose the answer (A, B, C or D) that best fits the space in each question.

Ann is sending Sam a/an __________ message.

  • A

    quickly

  • B

    instant

  • C

    delicious

  • D

    odorful

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

A. quickly (adv): một cách nhanh chóng

B. instant (adj): ngay lập tức

C. delicious (adj): ngon

D. odorful (adj): có mùi khó chịu

Ann is sending Sam an instant message.

(Ann đang gửi Sam một tin nhắn nhanh.)

Đáp án: B

Câu 11 :

Choose the answer (A, B, C or D) that best fits the space in each question.

The law effectively bans __________ in all public places.

  • A

    smoking

  • B

    to smoke

  • C

    smokes

  • D

    smoke

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Dạng của động từ

Lời giải chi tiết :

ban + động từ đuôi -ing: cấm làm gì

The law effectively bans smoking in all public places.

(Điều luật đã thành công cấm việc hút thuốc ở tất cả địa điểm công cộng.)

Đáp án: A

Câu 12 :

Choose the answer (A, B, C or D) that best fits the space in each question.

I and my friends usually spend our free time __________.

  • A

    chat 

  • B

    chatting

  • C

    chating 

  • D

    chats

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Dạng của động từ

Lời giải chi tiết :

spend time + động từ đuôi -ing: dành thời gian để làm gì

chat => chatting

I and my friends usually spend our free time chatting.

(Tôi và bạn bè thường dành thời gian để trò chuyện.)

Đáp án: B

Câu 13 :

Choose the answer (A, B, C or D) that best fits the space in each question.

Our school bans students __________ using dangerous chemicals.

  • A

    of 

  • B

    away

  • C

    from

  • D

    far away

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Giới từ sau động từ

Lời giải chi tiết :

ban + tân ngữ + from + động từ đuôi -ing: cấm ai đó làm gì

Our school bans students from using dangerous chemicals.

(Trường tôi cấm học sinh sử dụng những chất hoá học nguy hiểm.)

Đáp án: C

Câu 14 :

Choose the answer (A, B, C or D) that best fits the space in each question.

She will be engaged __________ the heir to the Spanish throne.

  • A

    about 

  • B

    at

  • C

    on

  • D

    to

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

engage to + tân ngữ: đính hôn với ai

She will be engaged to the heir to the Spanish throne.

(Cô ấy sẽ đính hôn với người thừa kế ngai vàng Tây Ban Nha.)

Đáp án: D

Câu 15 :

Choose the answer (A, B, C or D) that best fits the space in each question.

Hurry! The train __________ at 10 a.m.

  • A

    leave

  • B

    is going to leave

  • C

    is leaving 

  • D

    leaves

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Thì hiện tại đơn

Lời giải chi tiết :

Để nói về lịch trình tàu xe, ta dùng thì hiện tại đơn.

Cấu trúc câu khẳng định ở thì hiện tại đơn:
Chủ ngữ số ít + động từ thêm s/es + giới từ + giờ.

Hurry! The train leaves at 10 a.m.

(Nhanh lên nào. Chuyến tàu rời bến lúc 10 giờ sáng đấy.)

Đáp án: D

Câu 16 :

Supply the correct form of the word given in each sentence.

20. Don't ask me to add it up - I'm

at Maths. (use)

21. He became a professional

at the age of 16. (athletics)

22. We must carefully

between fact and opinion. (different)

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Câu 17 :

Read the following passage and do as direct.

Many people think that a whale is a type of fish. Although a whale is not a fish at all, whales and fish are much alike in many ways. Like fish, whales live in the water. Both whales and fish have fins to swim. Whales often stay together in groups, which are known as pods. Many kinds of fish also stay together in groups, which are called schools. Whales are different from fish in one important way. A fish can breathe underwater, but a whale cannot. A whale must come to the surface of the water to breathe. It gets air through a hole on its back. A whale can hold its breath under the water for a long time. However, after a while, it must come back up for more air.

A whale is not a fish, but a mammal. There are many kinds of mammals, like dogs, cats, and horses. Most mammals live only on land. Some mammals, such as beavers, live partly on land and partly in water. In addition to whales, just one other mammal - the sea cows - lives only in water.

Câu 17.1 :

23. Whales are a kind of fish.

  • A

    False

  • B

    True

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

23. A

Whales are a kind of fish.

(Cá voi là một loài cá.)

Thông tin: Many people think that a whale is a type of fish. Although a whale is not a fish at all, whales and fish are much alike in many ways.

(Nhiều người nghĩ rằng cá voi là một loài cá. Mặc dù cá voi không phải là cá, nhưng cá voi và cá có nhiều điểm giống nhau.)

Đáp án: A

Câu 17.2 :

24. Whales are completely different from fish.

  • A

    False

  • B

    True

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

24. A

Whales are completely different from fish.

(Cá voi hoàn toàn khác biệt so với cá.)

Thông tin: Although a whale is not a fish at all, whales and fish are much alike in many ways.

(Mặc dù cá voi không phải là cá, nhưng cá voi và cá có nhiều điểm giống nhau.)

Đáp án: A

Câu 17.3 :

25. We call a group of fish a school.

  • A

    False

  • B

    True

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

25. B

We call a group of fish a school.

(Chúng ta gọi một đàn cá là school.)

Thông tin: Many kinds of fish also stay together in groups, which are called schools.

(Nhiều loài cá cũng tụ tập thành từng nhóm, được gọi là schools.)

Đáp án: B

Câu 17.4 :

26. A fish can breathe underwater, but a whale can’t.

  • A

    False

  • B

    True

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

26. B

A fish can breathe underwater, but a whale can’t.

(Cá có thể thở dưới nước, nhưng cá voi thì không.)

Thông tin: A fish can breathe underwater, but a whale cannot.

(Cá có thể thở dưới nước, nhưng cá voi thì không.)

Đáp án: B

Câu 17.5 :

27. How are whales like dogs, cats, and horses?

  • A

    All have the same shape.

  • B

    All stay together in groups.

  • C

    All are the same size.

  • D

    All are mammals.

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Lời giải chi tiết :

27. D

How are whales like dogs, cats, and horses?

(Cá coi giống nhưng loài như chó, mèo và ngựa như thế nào?)

A. All have the same shape.  

(Có hình dạng như nhau.)                  

B. All stay together in groups.           

(Sống theo đàn.)

C. All are the same size.                    

(Có cùng kích thước.)

D. All are mammals.

(Đề là động vật có vú.)

Thông tin: A whale is not a fish, but a mammal. There are many kinds of mammals, like dogs, cats, and horses.

(Cá voi không phải là cá, mà là động vật có vú. . Có nhiều loài động vật có vú, như chó, mèo và ngựa.)

Đáp án: D

Câu 17.6 :

28. How are sea cows and whales alike?

  • A

    They have holes in their backs.

  • B

    They are kinds of fish.

  • C

    They can breathe under the water.

  • D

    They spend their lives in the water.

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Lời giải chi tiết :

28. D

How are sea cows and whales alike?

(Bò biển và cá heo giống nhau như thế nào?0)

A. They have holes in their backs.     

(Chúng có lõm trên lưng.)

B. They are kinds of fish.

(Chúng đều là cá.)

C. They can breathe under the water.            

(Chúng có thể hô hấp dưới nước.)

D. They spend their lives in the water.

(Chúng dành cả đời sống dưới nước.)

Thông tin: In addition to whales, just one other mammal - the sea cows - lives only in water.

(Ngoài cá voi, chỉ có một loài động vật có vú khác - bò biển - chỉ sống dưới nước.)

Đáp án: D

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Phương pháp giải :

Tạm dịch:

Nhiều người nghĩ rằng cá voi là một loài cá. Mặc dù cá voi không phải là cá, nhưng cá voi và cá có nhiều điểm giống nhau. Giống như cá, cá voi sống dưới nước. Cả cá voi và cá đều có vây để bơi. Cá voi thường tụ tập thành từng nhóm, được gọi là đàn. Nhiều loài cá cũng tụ tập thành từng nhóm, được gọi là schools. Cá voi khác với cá ở một điểm quan trọng. Cá có thể thở dưới nước, nhưng cá voi thì không. Cá voi phải ngoi lên mặt nước để thở. Nó lấy không khí qua một lỗ trên lưng. Cá voi có thể nín thở dưới nước trong thời gian dài. Tuy nhiên, sau một thời gian, nó phải ngoi lên để lấy thêm không khí.

Cá voi không phải là cá, mà là động vật có vú. Có nhiều loài động vật có vú, như chó, mèo và ngựa. Hầu hết các loài động vật có vú chỉ sống trên cạn. Một số loài động vật có vú, chẳng hạn như hải ly, sống một phần trên cạn và một phần dưới nước. Ngoài cá voi, chỉ có một loài động vật có vú khác - bò biển - chỉ sống dưới nước.

Câu 18 :

Choose the word (A, B, C or D) that best fits the blank space in the following passage.

An elephant’s trunk is probably the most useful nose (29) ________ the world. It is used for breathing and (30) ________, like most noses are. However, elephants also use their trunks (31) ________ arms and hands to lift food (32) ________ their mouths. They take water into their trunks and pour it into their mouths to get a drink. Sometimes they spray the (33) ________ on their backs to give themselves a cool shower. An adult elephant can hold up to four gallons of water in (34) ________ trunk. Elephants can use their trunks to carry heavy things! Trunks are also used for communication. Sometimes a mother elephant will calm her baby by stroking it with her trunk.

  • A

    in

  • B

    at

  • C

    of

  • D

    on

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Giới từ

Lời giải chi tiết :

in the world: trên thế giới

An elephant’s trunk is probably the most useful nose in the world.

(Vòi voi hẳn là cái mũi hữu ích nhất trên thế giới.)

Đáp án: A

Câu 19 :

Choose the word (A, B, C or D) that best fits the blank space in the following passage.

An elephant’s trunk is probably the most useful nose (29) ________ the world. It is used for breathing and (30) ________, like most noses are. However, elephants also use their trunks (31) ________ arms and hands to lift food (32) ________ their mouths. They take water into their trunks and pour it into their mouths to get a drink. Sometimes they spray the (33) ________ on their backs to give themselves a cool shower. An adult elephant can hold up to four gallons of water in (34) ________ trunk. Elephants can use their trunks to carry heavy things! Trunks are also used for communication. Sometimes a mother elephant will calm her baby by stroking it with her trunk.

  • A

    eating 

  • B

    smelling

  • C

    seeing 

  • D

    touching

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

A. eating – eat (v): ăn            

B. smelling – smell (v): ngửi             

C. seeing – see (v): nhìn                    

D. touching – touch (v): chạm           

It is used for breathing and smelling, like most noses are.

(Nó được dùng để thở và để ngửi, như những cái mũi khác.)

Đáp án: B

Câu 20 :

Choose the word (A, B, C or D) that best fits the blank space in the following passage.

An elephant’s trunk is probably the most useful nose (29) ________ the world. It is used for breathing and (30) ________, like most noses are. However, elephants also use their trunks (31) ________ arms and hands to lift food (32) ________ their mouths. They take water into their trunks and pour it into their mouths to get a drink. Sometimes they spray the (33) ________ on their backs to give themselves a cool shower. An adult elephant can hold up to four gallons of water in (34) ________ trunk. Elephants can use their trunks to carry heavy things! Trunks are also used for communication. Sometimes a mother elephant will calm her baby by stroking it with her trunk.

  • A

    dislike 

  • B

    unlike 

  • C

    like

  • D

    alike

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

A. dislike (v): ghét, không thích                    

B. unlike (adv): không giống             

C. like  (adv): giống   

D. alike (adj): giống

Ở đây cần dùng một trạng từ để bổ nghĩa cho (use) và có nghĩa là “giống” để so sánh sự giống nhau giữa chức năng của vòi voi và cánh tay.

However, elephants also use their trunks like arms and hands

(Tuy nhiên, loài voi cùng dùng cái vòi của chúng như cánh tay và bàn tay)

Đáp án: C

Câu 21 :

Choose the word (A, B, C or D) that best fits the blank space in the following passage.

An elephant’s trunk is probably the most useful nose (29) ________ the world. It is used for breathing and (30) ________, like most noses are. However, elephants also use their trunks (31) ________ arms and hands to lift food (32) ________ their mouths. They take water into their trunks and pour it into their mouths to get a drink. Sometimes they spray the (33) ________ on their backs to give themselves a cool shower. An adult elephant can hold up to four gallons of water in (34) ________ trunk. Elephants can use their trunks to carry heavy things! Trunks are also used for communication. Sometimes a mother elephant will calm her baby by stroking it with her trunk.

  • A

    to

  • B

    on

  • C

    away

  • D

    with

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Giới từ

Lời giải chi tiết :

lift + tân ngữ + to + danh từ: đưa cái gì đến đâu

However, elephants also use their trunks like arms and hands to lift food to their mouths.

(Tuy nhiên, loài voi cùng dùng cái vòi của chúng như cánh tay và bàn tay để đưa thức ăn vào miệng.)

Đáp án: A

Câu 22 :

Choose the word (A, B, C or D) that best fits the blank space in the following passage.

An elephant’s trunk is probably the most useful nose (29) ________ the world. It is used for breathing and (30) ________, like most noses are. However, elephants also use their trunks (31) ________ arms and hands to lift food (32) ________ their mouths. They take water into their trunks and pour it into their mouths to get a drink. Sometimes they spray the (33) ________ on their backs to give themselves a cool shower. An adult elephant can hold up to four gallons of water in (34) ________ trunk. Elephants can use their trunks to carry heavy things! Trunks are also used for communication. Sometimes a mother elephant will calm her baby by stroking it with her trunk.

  • A

    air 

  • B

    sand

  • C

    soil

  • D

    water

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

A. air (n): không khí                          

B. sand (n): cát                       

C. soil  (n): đất                       

D. water (n): nước

Sometimes they spray the water on their backs to give themselves a cool shower.

(Tỉnh thoảng chúng phun nước lên lưng để tự cho bản thân mình một cái vòi hoa sen tắm mát lạnh.)       

Đáp án: D

Câu 23 :

Choose the word (A, B, C or D) that best fits the blank space in the following passage.

An elephant’s trunk is probably the most useful nose (29) ________ the world. It is used for breathing and (30) ________, like most noses are. However, elephants also use their trunks (31) ________ arms and hands to lift food (32) ________ their mouths. They take water into their trunks and pour it into their mouths to get a drink. Sometimes they spray the (33) ________ on their backs to give themselves a cool shower. An adult elephant can hold up to four gallons of water in (34) ________ trunk. Elephants can use their trunks to carry heavy things! Trunks are also used for communication. Sometimes a mother elephant will calm her baby by stroking it with her trunk.

  • A

    their 

  • B

    its 

  • C

    them

  • D

    it

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

Ở đây cần một tính từ sở hữu đứng trước danh từ (trunk) và tương ứng với chủ ngữ (An adult elephant).

An adult elephant can hold up to four gallons of water in its trunk.

(Một con voi trưởng thành có thể chưa đến 4 gallons nước trong cái vòi của nó.)

Đáp án: B

Câu 24 :

Rearrange the groups of words in a correct order to make complete sentences.

35. My sister/ while/ taking/ really enjoys/ traveling./ photos

=>

.

36. because of/ I am happy/ animal communication/ its/ to study/ interesting information.

=>

.

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Câu 25 :

Rewrite each of the following sentences in another way so that it means almost the same as the sentence printed before it.

37. How about doing extra activities after school?

Shall we

?

38. It takes Nga two weeks to complete her report.

Nga

.

39. How often do you visit your grandparents per year?

How many

?

40. My students sometimes walk to school. (use ON)

My students

.

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Cấu tạo cơ bắp và chức năng, phân loại và tăng cường sức mạnh cơ bắp, các bệnh lý cơ bắp liên quan đến tuổi già, dị tật và thoái hoá.

Hệ nội tiết: Vai trò, bệnh liên quan và cách duy trì sức khỏe của hệ thống nội tiết trong cơ thể.

Khái niệm và chức năng của hệ tiết niệu - Vai trò quan trọng của hệ tiết niệu trong cơ thể và chức năng của các bộ phận như thận, niệu đạo, bàng quang và niệu giác. Quá trình sản xuất nước tiểu và các vấn đề sức khỏe liên quan đến hệ tiết niệu như nhiễm trùng niệu đạo, đá thận và ung thư bàng quang. Lời khuyên để giữ gìn sức khỏe của hệ tiết niệu bao gồm uống đủ nước, giảm tiêu thụ muối, vệ sinh vùng kín và đi tiểu đúng cách.

Hệ giảm phổi - vai trò và chức năng trong cơ thể con người, các bộ phận và cơ chế hoạt động, các bệnh liên quan và biện pháp bảo vệ.

Giới thiệu về hệ sinh dục và quản lý sức khỏe sinh sản

Hệ cảm ứng - Giới thiệu, các loại và ứng dụng của hệ thống cảm ứng.

Giới thiệu về hệ xương khớp và các bệnh về xương khớp: Phòng ngừa và chăm sóc hệ xương khớp

Cấu tạo và chăm sóc da: Bảo vệ, chức năng và bệnh lý của hệ da và phương pháp chăm sóc da cơ bản.

Tế bào và vai trò của chúng trong cơ thể - Cấu tạo, màng tế bào và nội bào - So sánh tế bào thực vật và động vật - Quá trình chuyển hóa năng lượng trong tế bào và vai trò của mitochondria

Khái niệm tế bào và vai trò của chúng trong cơ thể | Cấu trúc tế bào bao gồm nhân, màng tế bào, tế bào chất, mitochondria, ribosome và các bộ phận khác | Quá trình phân chia tế bào và đóng góp của các bộ phận tế bào trong quá trình này | Giới thiệu về các loại tế bào khác nhau trong cơ thể và vai trò của chúng | Các bệnh liên quan đến tế bào, bao gồm ung thư, bệnh tim mạch, bệnh tiểu đường và các bệnh khác.

Xem thêm...
×