Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 7 English Discovery - Đề số 4

Choose the word whose underlined part is pronounced differently. Choose the word that has a different stressed syllable from the rest. Choose the best option A, B, C or D to complete the sentences. Give the correct form of the word given in brackets. Choose the correct form of the verbs in brackets (Present Simple or Present Continuous) to complete the text. Read the passage and decide which statement is True (T), False (F) or Not Given (NG). Rearrange the given words to make complete sentences.

Câu 1 :

Listen to a conversation between Josh and Yoko. Choose True or False.

Câu 1.1 :

1. Yoko has a maths class at 8 a.m. on Saturday.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

1. False

Yoko has a maths class at 8 a.m. on Saturday.

(Yoko có lớp toán vào 8 giờ sáng thứ Bảy.)

Thông tin: Yoko: Hi Josh, well let me see. Tomorrow's it's Saturday. I always have judo class near my house at 8am.

(Chào Josh, để tôi xem nào. Ngày mai là thứ Bảy. Tôi luôn có lớp học judo gần nhà lúc 8 giờ sáng.)

Đáp án: False

Câu 1.2 :

2. Josh wants to watch films with Yoko.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

2. True

Josh wants to watch films with Yoko.

(Josh muốn xem phim cùng Yoko.)

Thông tin: Josh: I see. I want to invite you to come to my house. There are some great films and I hope you can watch them with me.

(Tôi hiểu rồi. Tôi muốn mời bạn đến nhà tôi. Có một số bộ phim tuyệt vời và tôi hy vọng bạn có thể xem chúng cùng tôi.)

Đáp án: True

Câu 1.3 :

3. Carl and Danny are going to play basketball with Josh.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

3. True

Carl and Danny are going to play basketball with Josh.

(Carl và Danny sẽ chơi bóng rổ cùng Josh.)

Thông tin: Josh: I don't think so. At 3pm, I'm playing basketball with Carl and Danny.

(Tôi không nghĩ vậy. Lúc 3 giờ chiều, tôi sẽ chơi bóng rổ với Carl và Danny.)

Đáp án: True

Câu 1.4 :

4. Yoko is going shopping with her family until 10 p.m.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

4. False

Yoko is going shopping with her family until 10 p.m.

(Yoko sẽ đi mua sắm cùng gia đình đến 10 giờ tối.)

Thông tin: Yoko: That's interesting. I think you'll be free in the evening, but I'm going to the shopping mall with my family from 5pm to 8pm.

(Thú vị ghê. Tôi nghĩ bạn sẽ rảnh vào buổi tối, nhưng tôi lại đi trung tâm mua sắm với gia đình từ 5 giờ chiều đến 8 giờ tối mất rồi.)

Đáp án: False

Câu 1.5 :

5. Yoko can watch films with Josh on Sunday.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

5. True

Yoko can watch films with Josh on Sunday.

(Yoko có thể xem phim cùng Josh vào Chủ Nhật.)

Thông tin:

Josh: I see. Well, maybe on Sunday morning at about 8am. Can we watch films together then?

(Tôi hiểu rồi. Ừm, có thể là vào sáng Chủ Nhật lúc khoảng 8 giờ sáng. Vậy chúng ta có thể cùng nhau xem phim không?)

Yoko: Sure. I'll see you on Sunday morning then.

(Tất nhiên rồi. Gặp lại bạn vào sáng Chủ Nhật nha. )

Đáp án: True

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Phương pháp giải :

Audio script:

Josh: Hey Yoko, are you free tomorrow?

Yoko: Hi Josh, well let me see. Tomorrow's it's Saturday. I always have judo class near my house at 8am.

Josh: I see. I want to invite you to come to my house. There are some great films and I hope you can watch them with me.

Yoko: That's great. I want to watch them too. How about at 3pm? Are you free at the time?

Josh: I don't think so. At 3pm, I'm playing basketball with Carl and Danny.

Yoko: That's interesting. I think you'll be free in the evening, but I'm going to the shopping mall with my family from 5pm to 8pm.

Josh: I see. Well, maybe on Sunday morning at about 8am. Can we watch films together then?

Yoko: Sure. I'll see you on Sunday morning then.

Josh: Nice.

Tạm dịch:

Josh: Này Yoko, ngày mai bạn rảnh không?

Yoko: Chào Josh, để tôi xem nào. Ngày mai là thứ Bảy. Tôi luôn có lớp học judo gần nhà lúc 8 giờ sáng.

Josh: Tôi hiểu rồi. Tôi muốn mời bạn đến nhà tôi ấy mà. Có vài bộ phim rất hay và tôi muốn bạn xem cùng tôi.

Yoko: Tuyệt lắm. Tôi cũng muốn xem chúng. Thế còn lúc 3 giờ chiều thì sao? Lúc đó bạn có rảnh không?

Josh: Tôi không nghĩ vậy. Lúc 3 giờ chiều, tôi sẽ chơi bóng rổ với Carl và Danny mất rồi.

Yoko: Thú vị ghê. Tôi nghĩ bạn sẽ rảnh vào buổi tối, nhưng tôi lại đi trung tâm mua sắm với gia đình từ 5 giờ chiều đến 8 giờ tối mất rồi.

Josh: Tôi hiểu rồi. Ừm, có thể là vào sáng Chủ Nhật lúc khoảng 8 giờ sáng. Vậy chúng ta có thể cùng nhau xem phim không?

Yoko: Tất nhiên rồi. Gặp lại bạn vào sáng Chủ Nhật nha.

Josh: Tuyệt.

Câu 2 :

Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others.

  • A

    looks

  • B

    reads 

  • C

    sleeps

  • D

    meets

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Phát âm đuôi “s”

Lời giải chi tiết :

A. looks /lʊks/

B. reads /riːdz/

C. sleeps /sliːps/

D. meets /miːts/

Phần được gạch chân ở đáp án B là /z/, trong khi phần này ở các phương án còn lại được phát âm là /s/.

Đáp án: B

Câu 3 :

Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others.

  • A

    there

  • B

    thing

  • C

    brother

  • D

    these

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Phát âm đuôi “s”

Lời giải chi tiết :

A. there /ðeə/

B. thing /θɪŋ/

C. brother /ˈbrʌðə/

D. these /ðiːz/

Phần được gạch chân ở đáp án B là /θ/, trong khi phần này ở các phương án còn lại được phát âm là /ð/.

Đáp án: B

Câu 4 :

Choose the word that has a stress pattern different from the others.

  • A

    hobby

  • B

    exam

  • C

    weekend

  • D

    lesson

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Trọng âm

Lời giải chi tiết :

A. hobby /ˈhɒb.i/

B. exam /ɪɡˈzæm/

C. weekend /ˈwiːk.end/

D. lesson /ˈles.ən/

Từ ở đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, những từ ở các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

Đáp án: B

Câu 5 :

Choose the word that has a stress pattern different from the others.

  • A

    medium

  • B

    beautiful

  • C

    talkative 

  • D

    important

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Trọng âm

Lời giải chi tiết :

A. medium /ˈmiː.di.əm/

B. beautiful /ˈbjuː.tɪ.fəl/

C. talkative /ˈtɔː.kə.tɪv/

D. important /ɪmˈpɔː.tənt/

Từ ở đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, những từ ở các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

Đáp án: D

Câu 6 :

Choose the best option.

My friend, Addison, is a tall boy with _______hair and blue eyes.

  • A

    chubby

  • B

    tall 

  • C

    thin

  • D

    fair

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiến thức:  Từ vựng

Lời giải chi tiết :

A. chubby (adj): mũm mĩm    

B. tall (adj): cao                                 

C. thin (adj): gầy        

D. fair (adj): nhạt màu

My friend, Addison, is a tall boy with fair hair and blue eyes.

(Bạn tôi, Addison, là một chàng trai cao với mái tóc sáng màu cùng đôi mắt màu xanh dương.)

Đáp án: D

Câu 7 :

Choose the best option.

David’s birthday is ___________23rd December.

  • A

    in

  • B

    at

  • C

    on

  • D

    for

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Giới từ thời gian

Lời giải chi tiết :

Ta dùng “on” kèm những mốc thời gian có ngày.

David’s birthday is on 23rd December.

(Sinh nhật của David là ngày 23 tháng 12.)

Đáp án: C

Câu 8 :

Choose the best option.

Amy: “How ___________are you?” – Bill: “1.50 m.”

  • A

    high

  • B

    old

  • C

    heavy

  • D

    tall

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu hỏi với "How"

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc hỏi về chiều cao:

How tall + động từ to be + chủ ngữ?

Amy: “How tall are you?” – Bill: “1.50 m.”

(Amy: “Bạn cao bao nhiêu?” – Bill: “1.50 m.”)

Đáp án: D

Câu 9 :

Choose the best option.

Look! They ________ the piano in their room.

  • A

    play

  • B

    plays

  • C

    playing

  • D

    are playing

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn

Lời giải chi tiết :

- “Look!” là một dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn nên câu này được dùng ở thì hiễn tại tiếp diễn.

- Cấu trúc câu khẳng định ở thì hiện tại tiếp diễn:

Chủ ngữ số nhiều + are + động từ có đuôi -ing + giới từ + địa điểm. 

Look! They are playing the piano in their room.

(Nhìn kìa! Họ đang chơi đàn piano trong phòng của họ.)

Đáp án: D

Câu 10 :

Choose the best option.

Trung __________ videos at the moment.

  • A

    are watching

  • B

    is watching

  • C

    watch

  • D

    watches

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn

Lời giải chi tiết :

- “At the moment” là một dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn nên câu này được dùng ở thì hiễn tại tiếp diễn.

- Cấu trúc câu khẳng định ở thì hiện tại tiếp diễn:

Chủ ngữ số ít + is + động từ có đuôi -ing + trạng từ thời gian.

Trung is watching videos at the moment.

(Bây giờ Trung đang xem video.)

Đáp án: B

Câu 11 :

Choose the best option.

We always listen to music ________the weekend.

  • A

    to

  • B

    in

  • C

    at

  • D

    of

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Giới từ thời gian

Lời giải chi tiết :

Ta dùng giới từ “at” với mốc thời gian “the weekend”.

We always listen to music at the weekend.

(Chúng tôi luôn nghe nhạc vàoc cuối tuần.)

Đáp án: C

Câu 12 :

Choose the best option.

My mum usually ________ shopping in her free time.

  • A

    going

  • B

    goes

  • C

    is going

  • D

    go

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Thì hiện tại đơn

Lời giải chi tiết :

- “Usually” là một dấu hiệu của thì hiện tại đơn nên câu này được dùng ở thì hiễn tại đơn.

- Cấu trúc câu khẳng định ở thì hiện tại đơn:

Chủ ngữ số ít + động từ thêm s/es + trạng từ.

My mum usually goes shopping in her free time.

(Mẹ tôi thường đi mua sắm trong thời gian rảnh.)

Đáp án: B

Câu 13 :

Choose the best option.

Andy: “Would you like to see a film?” – Cindy: “_____________”

  • A

    No, it’s dark actually! 

  • B

    Sure. What film shall we see?

  • C

    That’s right!

  • D

    I’m sorry, I can’t.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Giao tiếp

Lời giải chi tiết :

Andy: “Would you like to see a film?”

(Cậu muốn xem phim không?)

Cindy: “_____________”

A. No, it’s dark actually!                   

(Không, trời tối rồi mà!)                    

B. Sure. What film shall we see?

(Được thôi. Chúng ta xem phim gì đây?)

C. That’s right!          

(Đúng rồi.)                                         

D. I’m sorry, I can’t.

(Xin lỗi, tớ không thể.)

Đáp án: B

Câu 14 :

Choose the best option.

David: “__________” – Eric: “He’s of medium height, and he’s quite slim.”

  • A

    What’s he like?

  • B

    What does he look like?

  • C

    How old is he?

  • D

    What does he do?

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Giao tiếp

Lời giải chi tiết :

David: “__________”

Eric: “He’s of medium height, and he’s quite slim.”

(Cậu ấy cao trung bình, và khá gầy.)

A. What’s he like?     

(Anh ấy là người như thế nào?)                                 

B. What does he look like?

(Anh ấy trông như thế nào?)

C. How old is he?      

(Anh ấy bao nhiêu tuổi?)                               

D. What does he do?

(Anh ấy làm nghề gì?)

Đáp án: B

Câu 15 :

Choose the best option.

I do not have __________kiwis, but I have __________oranges.

  • A

    some / any

  • B

    any / some

  • C

    some / some

  • D

    any / any

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Lượng từ

Lời giải chi tiết :

- Some: dùng trong câu khẳng định, dùng được cho danh từ đếm được và không đếm được

- Any: dùng trong câu phủ định và nghi vấn, dùng cho danh từ đếm được và không đếm được

I do not have any kiwis, but I have some oranges.

(Tôi không có quả kiwi nào cả, nhưng tôi có vài quả cam.)

Đáp án: B

Câu 16 :

Choose the best option.

What sports are you good _________, Jack?

  • A

    with

  • B

    at

  • C

    in

  • D

    for

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Giới từ sau tính từ

Lời giải chi tiết :

good at + danh từ/động từ đuôi -ing: giỏi về cái gì

What sports are you good at, Jack?

(Bạn giỏi môn thể thao nào vậy Jack?)

Đáp án: B

Câu 17 :

Read the text about water and healthy drinks. Choose the best option.

Spending time with my sister

I have an older sister. Her name is Thuy Trang and she is 16 years old. She is really friendly and (21) _________. She has many friends and often hangs out with them after school. My sister is usually very cheerful, but she can be (22) _________ when the weather is bad.

My sister is passionate (23) _________ fashion. She can talk about dresses and shoes all day. Before she goes out, she always spends a lot of time (24) _________ ready and choosing what to wear. Right now, she is going to the mall to shop for some clothes for her school trip.

I always take part in different activities with my sister at the weekends. When we (25) _________ gardening together, she often wears a cap, a baggy, a T-shirt, and trainers. Sometimes we also go to the cafe or the cinema. On those occasions, she usually wears a beautiful floral dress. I love my sister so much. She can be quite bossy sometimes, but spending time with her is always interesting and relaxing.

  • A

    outgoing

  • B

    rude

  • C

    untidy

  • D

    quiet

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng 

Lời giải chi tiết :

A. outgoing (adj): dễ gần

B. rude (adj): thô lỗ                

C. untidy (adj): bừa bộn

D. quiet (adj): yên lặng

She is really friendly and outgoing.

(Chị ấy rất thân thiện và dễ gần.)

Đáp án: A

Câu 18 :

Read the text about water and healthy drinks. Choose the best option.

Spending time with my sister

I have an older sister. Her name is Thuy Trang and she is 16 years old. She is really friendly and (21) _________. She has many friends and often hangs out with them after school. My sister is usually very cheerful, but she can be (22) _________ when the weather is bad.

My sister is passionate (23) _________ fashion. She can talk about dresses and shoes all day. Before she goes out, she always spends a lot of time (24) _________ ready and choosing what to wear. Right now, she is going to the mall to shop for some clothes for her school trip.

I always take part in different activities with my sister at the weekends. When we (25) _________ gardening together, she often wears a cap, a baggy, a T-shirt, and trainers. Sometimes we also go to the cafe or the cinema. On those occasions, she usually wears a beautiful floral dress. I love my sister so much. She can be quite bossy sometimes, but spending time with her is always interesting and relaxing.

  • A

    happy

  • B

    chatty

  • C

    hard-working

  • D

    moody

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng 

Lời giải chi tiết :

A. happy (adj): vui vẻ                        

B. chatty (adj): nói nhiều                   

C. hard-working (adj): chăm chỉ

D. moody (adj): buồn, tâm trạng không tốt

My sister is usually very cheerful, but she can be moody when the weather is bad.

(Chị gái tôi bình thường thì rất vuiver, nhưng mấy hôm thời tiết xấu thì tâm trạng chị ấy sẽ không tốt theo.)

Đáp án: D

Câu 19 :

Read the text about water and healthy drinks. Choose the best option.

Spending time with my sister

I have an older sister. Her name is Thuy Trang and she is 16 years old. She is really friendly and (21) _________. She has many friends and often hangs out with them after school. My sister is usually very cheerful, but she can be (22) _________ when the weather is bad.

My sister is passionate (23) _________ fashion. She can talk about dresses and shoes all day. Before she goes out, she always spends a lot of time (24) _________ ready and choosing what to wear. Right now, she is going to the mall to shop for some clothes for her school trip.

I always take part in different activities with my sister at the weekends. When we (25) _________ gardening together, she often wears a cap, a baggy, a T-shirt, and trainers. Sometimes we also go to the cafe or the cinema. On those occasions, she usually wears a beautiful floral dress. I love my sister so much. She can be quite bossy sometimes, but spending time with her is always interesting and relaxing.

  • A

    in

  • B

    about

  • C

    on

  • D

    into

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Giới từ sau tính từ

Lời giải chi tiết :

be passionate about + danh từ/động từ đuôi -ing: yêu thích, đam mê cái gì

My sister is passionate about fashion.

(Chị gái tôi rất đam mê thời trang.)

Đáp án: B

Câu 20 :

Read the text about water and healthy drinks. Choose the best option.

Spending time with my sister

I have an older sister. Her name is Thuy Trang and she is 16 years old. She is really friendly and (21) _________. She has many friends and often hangs out with them after school. My sister is usually very cheerful, but she can be (22) _________ when the weather is bad.

My sister is passionate (23) _________ fashion. She can talk about dresses and shoes all day. Before she goes out, she always spends a lot of time (24) _________ ready and choosing what to wear. Right now, she is going to the mall to shop for some clothes for her school trip.

I always take part in different activities with my sister at the weekends. When we (25) _________ gardening together, she often wears a cap, a baggy, a T-shirt, and trainers. Sometimes we also go to the cafe or the cinema. On those occasions, she usually wears a beautiful floral dress. I love my sister so much. She can be quite bossy sometimes, but spending time with her is always interesting and relaxing.

  • A

    going

  • B

    taking

  • C

    getting

  • D

    being

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

get ready (v. phr): chuẩn bị để đi ra ngoài

Before she goes out, she always spends a lot of time getting ready and choosing what to wear.

(Trước khi ra ngoài, chị ấy luôn dành nhiều thời gian để chuẩn bị mà lựa chọn trang phục để mặc.)

Đáp án: C

Câu 21 :

Read the text about water and healthy drinks. Choose the best option.

Spending time with my sister

I have an older sister. Her name is Thuy Trang and she is 16 years old. She is really friendly and (21) _________. She has many friends and often hangs out with them after school. My sister is usually very cheerful, but she can be (22) _________ when the weather is bad.

My sister is passionate (23) _________ fashion. She can talk about dresses and shoes all day. Before she goes out, she always spends a lot of time (24) _________ ready and choosing what to wear. Right now, she is going to the mall to shop for some clothes for her school trip.

I always take part in different activities with my sister at the weekends. When we (25) _________ gardening together, she often wears a cap, a baggy, a T-shirt, and trainers. Sometimes we also go to the cafe or the cinema. On those occasions, she usually wears a beautiful floral dress. I love my sister so much. She can be quite bossy sometimes, but spending time with her is always interesting and relaxing.

  • A

    do

  • B

    make

  • C

    take

  • D

    go

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

do gardening (collocation): làm vườn

Thông tin: When we do gardening together, she often wears a cap, a baggy, a T-shirt, and trainers.

(Khi chúng tôi làm vườn cùng nhau, chị thường đội mũ lưỡi trai, mặc quần ống rộng cùng áo phông và mang giày thể thao.)

Đáp án: A

Câu 22 :

Read the text about summer courses on soft skills. Complete each sentence with NO MORE THAN THREE WORDS.

SUMMER COURSES ON SOFT SKILLS

Summer is the time for students to relax after studying hard for a whole year. There are many activities that they can do during their holiday. Taking a summer course on soft skills is a good choice for them. During this course, they can learn and develop their soft skills that they can use in the real world. For example, in the morning, they have to wake up early at 5 a.m. Then, they learn how to cook their favourite meals with some professional chefs in the course. In the afternoon, they can do a lot of sports activities. They can go swimming, play basketball, and go trekking. This will help them exercise and make friends with other students. In the evening, they join in language classes to practise speaking skills. Summer courses on soft skills are great for students to learn new things while they still have fun.

26. At summer break, students can choose to take a course on

.

27. Students have to wake up

during the course.

28. Students can also learn how to cook

.

29. There are

, such as swimming, playing basketball and going trekking.

30. In language classes, students practise

.

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Phương pháp giải :

Tạm dịch:

CÁC KHÓA HỌC MÙA HÈ VỀ KỸ NĂNG MỀM

Mùa hè là thời gian để học sinh thư giãn sau một năm học tập chăm chỉ. Có rất nhiều hoạt động mà các em có thể làm trong kỳ nghỉ của mình. Tham gia một khóa học mùa hè về kỹ năng mềm là một lựa chọn tốt cho các em. Trong khóa học này, các em có thể học và phát triển các kỹ năng mềm mà các em có thể sử dụng trong thế giới thực. Ví dụ, vào buổi sáng, các em phải thức dậy sớm lúc 5 giờ sáng. Sau đó, các em học cách nấu những món ăn yêu thích của mình với những đầu bếp chuyên nghiệp trong khóa học. Vào buổi chiều, các em có thể tham gia nhiều hoạt động thể thao. Các em có thể đi bơi, chơi bóng rổ và đi bộ đường dài. Điều này sẽ giúp các em rèn luyện sức khỏe và kết bạn với những học sinh khác. Vào buổi tối, các em tham gia các lớp học ngôn ngữ để thực hành kỹ năng nói. Các khóa học mùa hè về kỹ năng mềm rất tuyệt vời để học sinh học những điều mới mẻ trong khi vẫn được vui chơi.

Câu 23 :

Rearrange the given words to make complete sentences.

31. bike / She / is/ now. / riding / to / a / school

=>

.

32. hair / thin / with / curly / Tom / fair / is

=>

.

33. free / do / What / his / Jack / does / in / time?

=>

?

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Câu 24 :

Make questions for the underlined words.

34. Jason has got blue eyes.

=>

?

35. I go to the cinema every Saturday.

=>

?

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Câu 25 :

Use the word in capitals to rewrite the sentences. Do not change the given word.

36. My brother is a big fan of science fiction films. (PASSIONATE)

My brother

.

37. I am not interested in classical music. (INTERESTING)

I don't think

.

38. I think it is relaxing to go shopping for clothes. (RELAXED)

I feel

.

39. I don’t know what Tom does in his free time. (IDEA)

I have

.

40. I get excited when I listen to rock music. (EXCITING)

I think

.

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về vùng bộ nhớ, vai trò và quản lý vùng bộ nhớ trong lập trình máy tính. Các loại vùng bộ nhớ bao gồm RAM, ROM, Cache và Virtual Memory. Cơ chế hoạt động của vùng bộ nhớ bao gồm lưu trữ và truy cập dữ liệu. Quản lý vùng bộ nhớ bao gồm phân chia, sắp xếp và giải phóng vùng bộ nhớ.

Khái niệm về giá trị và các yếu tố ảnh hưởng đến giá trị. Phân loại và đo lường giá trị, bao gồm giá trị sử dụng, giá trị thẩm mỹ, giá trị kinh tế và giá trị xã hội.

Toán tử cộng, trừ, nhân, chia và chia lấy phần dư - Mô tả cách sử dụng và ví dụ minh họa cho các toán tử số học trong lập trình.

Giới thiệu về toán tử so sánh, mục đích sử dụng và các loại toán tử so sánh trong lập trình. Bài học giới thiệu về toán tử so sánh, mục đích sử dụng và các loại toán tử so sánh như toán tử bằng, toán tử khác, toán tử lớn hơn, toán tử nhỏ hơn, toán tử lớn hơn hoặc bằng, toán tử nhỏ hơn hoặc bằng. Toán tử so sánh bằng, toán tử so sánh khác, toán tử so sánh lớn hơn và lớn hơn bằng, toán tử so sánh nhỏ hơn và nhỏ hơn bằng.

Khái niệm về toán tử logic, các loại toán tử logic trong lập trình: AND (&&), OR (||) và NOT (!). Mô tả và cách sử dụng của từng toán tử. Kết hợp các toán tử logic để xây dựng các biểu thức phức tạp và đa dạng.

Khái niệm toán tử thay đổi giá trị biến và cách sử dụng chúng trong lập trình. Bài học giới thiệu về toán tử thay đổi giá trị biến trong lập trình và tại sao chúng quan trọng. Các toán tử thay đổi giá trị biến cơ bản như ++ và -- được giới thiệu và cách sử dụng chúng. Sự khác nhau giữa toán tử gán và toán tử thay đổi giá trị biến được đề cập. Bài học cuối cùng tập trung vào các toán tử thay đổi giá trị phức tạp và cách sử dụng chúng trong các tình huống khác nhau.

<meta name="title" content="Khái niệm về kết quả phép tính, các phép tính cơ bản và cách tính kết quả, các tính chất của kết quả phép tính, cách kiểm tra tính đúng đắn của kết quả phép tính, các lỗi thường gặp khi tính toán" />

Khái niệm về dễ dàng tính toán

Khái niệm về lập trình viên, công việc và vai trò của họ trong ngành công nghệ thông tin. Lập trình viên là người viết code và phát triển phần mềm, ứng dụng hoặc website. Công việc của họ bao gồm viết mã nguồn, sửa lỗi, thử nghiệm và tối ưu hóa hiệu suất của chương trình. Vai trò của lập trình viên trong ngành công nghệ thông tin là xây dựng hệ thống phần mềm phức tạp và đáp ứng yêu cầu của khách hàng.

Khái niệm về biến môi trường

Xem thêm...
×