Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Bài 48. Phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất trang 133, 134 SBT Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo

Nội dung nào sau đây là đúng với giả thuyết Oparin - Haldane?

Cuộn nhanh đến câu

48.1

Nội dung nào sau đây là đúng với giả thuyết Oparin - Haldane? 

A. Các hợp chất hữu cơ phức tạp có thể được hình thành bằng con đường tổng hợp hóa học từ các chất hữu cơ đơn giản nhờ nguồn năng lượng từ sấm sét, tia tử ngoại, núi lửa,... 

B. Các hợp chất hữu cơ đơn giản đầu tiên trên Trái Đất có thể được xuất hiện bằng con đường tổng hợp hóa học từ các chất vô cơ nhờ nguồn năng lượng từ sấm sét, tia tử ngoại, núi lửa,... 

C. Các hợp chất hữu cơ đơn giản đầu tiên trên Trái Đất có thể được xuất hiện bằng con đường tổng hợp hóa học từ các chất vô cơ nhờ quá trình chuyển hóa của vi sinh vật. 

D. Các hợp chất hữu cơ đơn giản đầu tiên trên Trái Đất có thể được xuất hiện bằng con đường tổng hợp sinh học từ các chất vô cơ nhờ nguồn năng lượng từ sấm sét, tia tử ngoại, núi lửa,...


48.2

Quá trình tiến hóa của sự sống trên Trái Đất được chia làm bao nhiêu giai đoạn? 

A. 3.

B. 2.

C. 4.

D. 1.


48.3

Các tế bào nguyên thủy còn được gọi là

A. tế bào nhân sơ. 

B. tế bào nhân thực. 

C. tiền tế bào. 

D. tế bào sống.


48.4

Các nhà khoa học đã giải thích quá trình phát sinh tế bào nhân thực từ tế bào nhân sơ thông qua 

A. thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại. 

B. quan điểm của Darwin. 

C. quan điểm của Lamarck.

D. giả thuyết nội cộng sinh.


48.5

Đặc điểm nào sau đây là đúng với tế bào nguyên thủy? 

A. Có cấu trúc giống như tế bào nhân thực.

B. Có cấu trúc giống như tế bào nhân sơ. 

C. Được bao bọc bởi lớp màng bên trong chứa các chất có thể tiến hóa thành dạng tế bào nhân sơ đơn giản, cổ nhất. 

D. Được bao bọc bởi lớp màng bên trong chứa các chất có thể tiến hóa thành dạng tế bào nhân thực đơn giản.


48.6

Các sinh vật đa bào có thể được hình thành từ 

A. tập đoàn Volvox. 

B. nấm nhầy. 

C. tụ cầu khuẩn. 

D. tảo lam.


48.7

Trong số các sinh vật đa bào, nhóm sinh vật nào được xem là nhóm di cư lên cạn sớm nhất? 

A. Nguyên sinh vật.

B. Thực vật. 

C. Động vật. 

D. Nấm.


48.8

Tên khoa học nào sau đây là đúng của người hiện đại? 

A. Homo erectus

B. Homo neanderthalensis

C. Homo sapiens

D. Homo habilis.


48.9

Để chứng minh loài người được phát sinh từ tổ tiên chung với vượn người, các nhà khoa học có thể dựa vào các bằng chứng 

A. hóa thạch và sinh học phân tử. 

B. hóa thạch và sinh học tế bào. 

C. sinh học tế bào và sinh học phân tử. 

D. sự trôi dạt lục địa và lan toả thích nghi.


48.10

Cho một số đặc điểm các giai đoạn chính trong quá trình tiến hóa từ vượn thành người sau đây: 

(1) Sống cách đây khoảng 2 đến 3 triệu năm. 

(2) Đã có tiếng nói, sống thành bộ lạc và có nền văn hóa phức tạp. 

(3) Sống cách đây khoảng 35 000 đến 1,6 triệu năm. 

(4) Biết chế tác và sử dụng công cụ bằng đá, bằng xương.  

(5) Đi bằng hai chân, thân hơi khom về phía trước. 

Trong các đặc điểm trên, có bao nhiêu đặc điểm là đúng với người đứng thẳng? 

A. 3. 

B. 4. 

C. 5. 

D. 2. 


48.11

Bằng cách nào mà các nhà khoa học có thể chứng minh được sự sống được hình thành theo con đường hóa học? 


48.12

Cho các giai đoạn trong quá trình tiến hóa của sự sống trên Trái Đất và các sự kiện tương ứng ở bảng sau: 

Các giai đoạn

Diễn biến

(1) Tiến hóa hoá học

(a) Các tế bào nguyên thủy tiến hoá thành các tế bào nhân sơ đơn giản.

 

(2) Tiến hóa tiền sinh học

(b) Các tế bào đơn giản dần tiến hóa để hình thành các sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực.

(3) Tiến hóa sinh học

(c) Hình thành nên các hợp chất hữu cơ và các đại phân tử sinh học. 

 

(d) Hình thành nên các tế bào nguyên thủy.

 

48.13

Để xác định mối quan hệ họ hàng giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng, các nhà khoa học nghiên cứu mức độ giống nhau về DNA của các loài này so với DNA của người. Kết quả thu được (tính theo tỉ lệ phần trăm giống nhau so với DNA của người) như sau: khỉ Rhesus: 91,1%; tinh tinh: 97,6%; khỉ Capuchin (khỉ mũ): 84,2%; vượn mào đen phương đông: 94,7%; khỉ Vervet: 90,5%. Căn cứ vào kết quả này, hãy xác định trật tự đúng về mối quan hệ họ hàng từ gần nhất đến xa nhất giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng nói trên.


48.14

Cho biết một số hoạt động nhằm góp phần hình thành đời sống văn hóa của người hiện đại (Homo sapiens).


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về thông tin và các đặc trưng của nó

Khái niệm về dữ liệu vũ trụ, định nghĩa và vai trò của nó trong nghiên cứu vũ trụ. Dữ liệu vũ trụ là thông tin về thiên thể, tầng khí quyển và các hiện tượng vũ trụ. Nó được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau như cảm biến, kính viễn vọng và tàu vũ trụ. Dữ liệu này giúp hiểu rõ hơn về cấu trúc và sự phát triển của vũ trụ, các hiện tượng vũ trụ và tầng khí quyển. Nó cũng hỗ trợ trong xác định hành tinh và thiên thể có khả năng tồn tại sự sống. Dữ liệu vũ trụ được thu thập bằng viễn thám, quan sát và các thí nghiệm vũ trụ, và được lưu trữ và chia sẻ thông qua các tổ chức nghiên cứu vũ trụ trên toàn thế giới. Dữ liệu vũ trụ là tài nguyên quan trọng và có vai trò quan trọng trong nghiên cứu vũ trụ và hiểu rõ hơn về vũ trụ và sự phát triển của nó.

Tài chính: Khái niệm, vai trò và quản lý tài chính cá nhân, doanh nghiệp và quốc tế

Khái niệm về bảo mật thông tin - Tầm quan trọng và rủi ro

Khái niệm về hiểu biết, vai trò và các loại hiểu biết, cách tăng cường hiểu biết và sự phát triển của hiểu biết

Khám phá tương lai vũ trụ

Khái niệm về sự hình thành và tiến hóa

Khái niệm về tương tác giữa ngân hà và Trái Đất

Khái niệm về hiện tượng thiên thạch

Khái niệm về giá trị khoa học

Xem thêm...
×