Chương 9. Lipid. Carbohydrate. Protein. Polymer
Bài 30. Tinh bột và cellulose trang 84, 85, 86 SBT Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức
Bài 32. Polymer trang 88, 89, 90 SBT Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức Bài 29. Carbohydrate. Glucose và saccharose trang 81, 82, 83 SBT Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức Bài 28. Lipid. Carbohydrate. Protein. Polymer trang 79, 80, 81 SBT Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thứcBài 30. Tinh bột và cellulose trang 84, 85, 86 SBT Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức
Công thức nào dưới đây là công thức phân tử của tinh bột hoặc cellulose?
30.1
Công thức nào dưới đây là công thức phân tử của tinh bột hoặc cellulose?
A. C5H10O5 B. C6H12O6 C. C12H22O11 D. (C6H10O5)n
30.2
Trong các tính chất vật lí sau, tinh bột và cellulose có chung bao nhiêu tính chất?
(1) chất rắn;
(2) màu trắng;
(3) dạng bột;
(4) không tan trong nước lạnh, nhưng tan trong nước nóng
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
30.3
Tinh bột phản ứng với iodine tạo hợp chất có màu
A. xanh tím B. vàng nâu C. đỏ nâu D. lục nhạt.
30.4
Thủy phân hoàn toàn tinh bột hoặc cellulose đều tạo ra
A. glucose B. fructose
C. glucose và fructose D. saccharose.
30.5
Trong các câu phát biểu sau, câu nào đúng, câu nào sai?
a) Tinh bột không hòa tan trong nước lạnh.
b) Tinh bột thường tập trung nhiều ở hạt, củ và quả của cây.
c) Cellulose tập trung nhiều ở thân cây và vỏ cây.
d) Cellulose có thể hòa tan hoàn toàn trong nước nóng.
30.6
Trong các câu phát biểu sau, câu nào đúng, câu nào sai?
a) Phản ứng thủy phân tinh bột tạo ra glucose.
b) Cellulose không tham gia phản ứng thủy phân.
c) Tinh bột phản ứng với iodine tạo màu đỏ nâu.
d) Cellulose có thể phản ứng màu với iodine.
30.7
Trong các câu phát biểu sau, câu nào đúng, câu nào sai?
a) Hồ tinh bột không đổi màu khi thêm iodine.
b) Phản ứng thủy phân của cellulose tạo ra glucose.
c) Phản ứng thủy phân của tinh bột tạo ra fructose.
d) Tinh bột và cellulose bị thủy phân bởi cùng một loại enzyme.
30.8
Trong các câu phát biểu sau, câu nào đúng, câu nào sai?
a) Tinh bột đóng vai trò quan trọng trong việc dự trữ năng lượng.
b) Cellulose giúp xây dựng thành tế bào thực vật và giúp duy trì độ cứng, hình dáng của cây.
c) Tinh bột là một trong những nguồn dinh dưỡng chính của con người.
d) Một lượng lớn cellulose được sử dụng để sản xuất giấy và tơ sợi.
30.9
a) Theo em làm thế nào để kiểm tra sự có mặt của tinh bột trong thực phẩm?
b) Em hãy mô tả quy trình thực hiện kiểm tra sự có mặt của tinh bột trong chuối xanh và chuối chín.
30.10
Thủy phân hoàn toàn một mẫu 10g bột gạo trong môi trường acid sẽ thu được bao nhiêu gam glucose? Giả thiết trong bột gạo chứa 80% tinh bột và hiệu suất quá trình thủy phân đạt đến 90%.
30.11 - Câu 1
Tinh bột và cellulose là hai loại carbohydrate phức tạp, đều cấu thành từ các đơn vị glucose, đóng vai trò quan trọng trong cơ thể sống và đời sống hằng ngày. Tinh bột có cấu trúc hạt là một nguồn dự trữ năng lượng chính cho con người, được tìm thấy trong nhiều loại thực phẩm như khoai tây, gạo và bắp. Cellulose có cấu trúc sợi dài và bền, xây dựng cấu trúc cho các thành tế bào thực vật và là thành phần chính của giấy và bông. Sự khác biệt cơ bắp giữa chúng không chỉ ở cấu trúc hóa học mà còn ở cách chúng được sử dụng trong đời sống và công nghiệp.
Câu 1: Tinh bột được cấu tạo từ loại monosaccharide nào?
A. Glucose B. Fructose
C. Galactose D. Ribose.
30.11 - Câu 2
Các phát biểu dưới đây đúng hay sai?
a) Tinh bột là nguồn dự trữ năng lượng chính cho thực vật.
b) Cellulose không thể được tiêu hóa bởi hệ tiêu hóa của con người để cung cấp năng lượng.
30.11 - Câu 3
Câu 3. Các phát biểu dưới đây đúng hay sai?
a) Tinh bột và cellulose có cùng cấu trúc hóa học.
b) Cellulose được sử dụng rộng rãi hơn tinh bột trong sản xuất công nghiệp.
30.11 - Câu 4
Giải thích tại sao cellulose lại quan trọng trong việc sản xuất giấy và bông, trong khi tinh bột lại được ưu tiên sử dụng làm nguồn dự trữ năng lượng?
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365