Chương 4. Vật lí hạt nhân
Bài 14. Hạt nhân và mô hình nguyên tử trang 61, 62, 63 SBT Vật lí 12 Chân trời sáng tạo
Bài 15. Năng lượng liên kết hạt nhân trang 65, 66, 67 SBT Vật lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 16. Phản ứng phân hạch, phản ứng nhiệt hạch và ứng dụng trang 69, 70, 71 SBT Vật lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17. Hiện tượng phóng xạ trang 73, 74, 75 SBT Vật lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 18. An toàn phóng xạ trang 79, 80, 81 SBT Vật lí 12 Chân trời sáng tạoBài 14. Hạt nhân và mô hình nguyên tử trang 61, 62, 63 SBT Vật lí 12 Chân trời sáng tạo
Cặp nguyên tử của các hạt nhân nào sau đây không được gọi là đồng vị? A. (_{17}^{35}{rm{Cl}},_{17}^{37}{rm{Cl}}) B. (_1^1{rm{H}},_1^2{rm{D}}) C. (_{29}^{63}{rm{Cu}},_{29}^{65}{rm{Cu}}) D. (_1^3{rm{H}},_2^3{rm{He}})
Trắc nghiệm - 14.1
Cặp nguyên tử của các hạt nhân nào sau đây không được gọi là đồng vị?
A. 3517Cl,3717Cl
B. 11H,21D
C. 6329Cu,6529Cu
D. 31H,32He
Trắc nghiệm - 14.2
Các nguyên tử được gọi là đồng vị khi hạt nhân của chúng có cùng
A. khối lượng.
B. số neutron.
C. số nucleon.
D. số proton.
Trắc nghiệm - 14.3
Hạt nhân nào sau đây có 136 neutron?
A. 2311Na.
B. 23892U.
C. 22286Ra.
D. 20984Po.
Trắc nghiệm - 14.4
Sử dụng công thức về bán kính hạt nhân, hãy cho biết bán kính hạt nhân 20782Pb lớn hơn bán kính hạt nhân 2713Al bao nhiêu lần.
A. hơn 2,5 lần.
B. hơn 2 lần.
C. gần 2 lần.
D. 1,5 lần.
Trắc nghiệm - 14.5
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Đồng vị bền chỉ có nguồn gốc tự nhiên, đồng vị không bền chỉ có nguồn gốc nhân tạo.
B. Các nguyên tử mà hạt nhân có cùng số proton nhưng có số neutron khác nhau gọi là đồng vị.
C. Các đồng vị của cùng một nguyên tố có số neutron khác nhau nhưng tính chất hoá học giống nhau.
D. Các đồng vị của cùng một nguyên tố có cùng vị trí trong bảng hệ thống tuần hoàn.
Trắc nghiệm - 14.6
Đề bài:
Trong các nhận định sau đây về kết quả thí nghiệm tán xạ của hạt alpha lên lá vàng mỏng, có bao nhiêu nhận định đúng?
(1) Phần lớn các hạt alpha xuyên thẳng qua lá vàng mỏng.
(2) Một tỉ lệ khá lớn các hạt alpha bị lệch khỏi hướng ban đầu với góc lệch lớn hơn 90°
(3) Một tỉ lệ rất nhỏ các hạt alpha bị lệch khỏi hướng ban đầu với góc lệch lớn hơn 90°.
(4) Một số ít hạt alpha bị lệch khỏi phương ban đầu với những góc lệch khác nhau.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Trắc nghiệm - 14.7
So với hạt nhân 126C, hạt nhân 5627Co có nhiều hơn
A. 44 neutron và 21 proton.
B. 23 neutron và 21 proton.
C. 44 neutron và 23 proton.
D. 23 neutron và 23 proton.
Trắc nghiệm - 14.8
Trong nguyên tử của đồng vị phóng xạ 21090Th có
A. 90 electron, tổng số proton và electron bằng 210.
B. 90 proton, tổng số neutron và electron bằng 210.
C. 90 neutron, tổng số neutron và electron bằng 210.
D. 90 neutron, tổng số proton và electron bằng 210.
Trắc nghiệm - 14.9
Trong mỗi phát biểu sau, em hãy chọn đúng hoặc sai.
a) Hạt nhân nguyên tử trung hoà về điện.
b) Một hệ quả của mẫu nguyên tử Rutherford là tính không bền của nguyên tử do electron mất năng lượng khi chuyển động có gia tốc.
c) Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo từ proton, neutron và electron.
d) Điện tích dương trong nguyên tử phân bố đều, xen kẽ với các electron nên nguyên tử trung hoà về điện.
e) Có thể xem khối lượng hạt nhân xấp xỉ bằng khối lượng nguyên tử.
f) Nguyên tử của đồng vị 6027Co2760Co có 27 proton, 33 neutron và 27 electron.
g) Khi nguyên tử trung hoà về điện, tổng số electron và neutron bằng số khối của hạt nhân nguyên tử.
h) Nguyên tử chỉ tồn tại trong các trạng thái có năng lượng xác định, gọi là các trạng thái dừng. Khi ở trạng thái dừng, nguyên tử không phát xạ.
Trắc nghiệm - 14.10
Biết số Avogadro là NA≈6,022.1023mol−1, khối lượng mol của uranium 23892U là 238 g/mol. Số neutron trong 238 gam 23892U là
A. 8,8⋅1025.8,8⋅1025.
B. 1,2⋅1025.1,2⋅1025.
C. 4,4.1025.4,4.1025.
D. 2,2⋅1025.
Trắc nghiệm - 14.11
Số proton trong 17,5 gam 23892U là
A. 3,01⋅1023 hạt.
B. 27,7⋅1024hạt.
C. 4,07⋅1024hạt.
D. 7,07⋅1024hạt.
Tự luận - 14.1
Điền các số liệu còn thiếu vào bảng sau.
Kí hiệu tên nguyên tố |
O |
K |
Na |
Số proton |
8 |
|
11 |
Số neutron |
|
20 |
12 |
Số khối |
16 |
39 |
|
Kí hiệu hạt nhân |
|
|
|
Tự luận - 14.2
Chọn cụm từ thích hợp trong bảng dưới đây để điền vào chỗ trống.
Số hiệu nguyên tử |
Tổng số proton và neutron |
10−15m−10−14m |
Không phát xạ |
Trung tâm nguyên tử |
Năng lượng xác định |
Bán kính |
Năng lượng |
Bảng tuần hoàn hóa học |
Rỗng |
Giảm dần |
Các hạt nhân |
Hạt nhân nguyên tử |
Proton Z |
fm (femtomet) |
Phát ra năng lượng |
Nucleon |
|
|
|
a) Đồng vị là những nguyên tử mà (1)... của chúng có cùng số (2) ... nhưng có số neutron N khác nhau.
b) Số proton trong hạt nhân Z bằng (3)... và bằng số thứ tự của nguyên tố trong (4)...
c) Phần lớn không gian bên trong nguyên tử là (5)..., toàn bộ điện tích dương tập trung ở một vùng có (6)... rất nhỏ, nằm ở (7)..., gọi là (8)...
d) Nguyên tử chỉ tồn tại trong một số trạng thái có (9)..., gọi là trạng thái dừng. Ở trạng thái dừng, nguyên tử (10)...
e) Bán kính hạt nhân có giá trị trong khoảng (11)...
f) Bán kính hạt nhân thường được đo bằng đơn vị (12)...
g) Trong hạt nhân nguyên tử, các hạt proton và neutron gọi chung là (13)... Vì vậy, số nucleon trong hạt nhân được tính bằng (14)..
h) Theo lí thuyết trường điện từ, khi electron chuyển động có gia tốc sẽ (15)... Vậy nên khi electron chuyển động trên quỹ đạo tròn, electron sẽ mất (16)..., tốc độ của electron (17)... và cuối cùng rơi vào hạt nhân.
Tự luận - 14.3
Tính bán kính của các hạt nhân nguyên tử 42He,23592U,5626Fe,13755Cs.
Tự luận - 14.4
Giả sử hạt nhân nguyên tử có dạng hình cầu. Hỏi thể tích hạt nhân 5626Fe gấp bao nhiêu lần thể tích hạt nhân 31T?
Tự luận - 14.5
Nêu cấu tạo nguyên tử và viết kí hiệu hạt nhân của các nguyên tử trong các trường hợp sau:
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365