Chương 8. Sinh thái học phục hồi, bảo tồn và phát triển bền vững
Sinh thái học phục hồi là khoa học ứng dụng nguyên lí của sinh thái học để
Câu 1 (HD)
Mỗi hoc sinh cần làm gì để góp phần bảo tồn và phục hồi sinh thái?
Câu 2 (HD)
Trình bày những hiểu biết của em về nông nghiêp bền vững ở nước ta.
Câu 1
Sinh thái học phục hồi là khoa học ứng dụng nguyên lí của sinh thái học để
A. đưa các hệ sinh thái đã bị suy thoái về trạng thái gần nhất với trạng thái tự nhiên của nó.
B. đưa các hệ sinh thái đã bị suy thoái về trạng thái ban đầu của nó.
C. đưa các hệ sinh thái đã bị suy thoái về trạng thái mà con người mong muốn.
D. chuyển đổi các hệ sinh thái đã bị suy thoái thành các hệ sinh thái nhân tạo.
Câu 2
Khôi phục hoàn toàn trạng thái ban đầu của các hệ sinh thái tự nhiên là việc
A. không thể thực hiện được.
B. rất khó thực hiện.
C. luôn khả thi.
D. rất khả thi nếu con người biết điều chỉnh.
Câu 3
Sinh thái học bảo tồn là một nhánh của sinh thái học và sinh học tiền hóa, nhằm mục đích
A. tìm cách nhanh chóng, hiệu quả và tiết kiệm để bảo tồn các loài sinh vật.
B. tìm cách tiết kiệm nhất để bảo tồn các loài và môi trường sống của chúng.
C. tìm cách nhanh chóng nhất để bảo tồn các loài và môi trường sống của chúng.
D. tìm cách nhanh chóng, hiệu quả và tiết kiệm để bảo tồn các loài và môi trường sống của chúng.
Câu 4
Nội dung nào sau đây không phải là nhiệm vụ của sinh thái bảo tồn?
A. Hạn chế các tác động xấu từ môi trường và con người đến các loài sinh vật hoang dã, bảo vệ môi trường sống cũng như sức khoẻ cho sinh vật.
B. Bảo vệ và duy trì ổn định quần thể các loài hoang dã ở các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên.
C. Giữ gìn và sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên sinh học và đảm bảo sự phân chia một cách công bằng lợi ích thu được từ các nguồn tài nguyên sinh học.
D. Thúc đẩy sự khôi phục các hệ sinh thái, phục hồi sức khoe, tính toàn vẹn và tính bền vững của các hệ sinh thái đó.
Câu 5
Con người cần phải bảo vệ và phục hồi các hệ sinh thái tự nhiên quan trọng vì
A. các hệ sinh thái là tổ hợp của các loài sinh vật với môi trường sống của chúng.
B. các hệ sinh thái cung cấp cho con người rất nhiều sản phẩm vật chất.
C. các hệ sinh thái có vai trò sinh thái quan trọng, cung cấp các dịch vụ sinh thái.
D. các hệ sinh thái là tổ hợp của các loài sinh vật với môi trường sống của chúng, cung cấp cho con người rất nhiều sản phẩm vật chất, các dịch vụ sinh thái và có vai trò sinh thái quan trọng.
Câu 6
Để phục hồi các hệ sinh thái đang bị suy thoái, con người sử dụng các phương pháp nào sau đầy?
A. Cải tạo sinh học và gia tăng sinh học.
B. Trồng lại cây và phủ xanh đất trống.
C. Bổ sung các vật nuôi, cây trồng, tăng cường tính đa dạng sinh vật trong hệ sinh thái.
D. Xử íl ô nhiễm môi trường, loại bỏ các yếu ốt gây hại trong hệ sinh thái.
Câu 7
Khái niệm về phát triển bền vững tại Hội nghị Thượng đỉnh Thế giới vào năm 2002 gồm các nội dung nào sau đây?
A. Đảm bảo sự tăng trưởng kinh tế ổn định.
B. Thực hiện tiền bộ và công bằng xã hội.
C. Khai thác hợp lí, sử dụng tiết kệim tài nguyên, bảo vệ môi trường sống.
D. Đảm bảo sự tăng trưởng kinh ết nổ định; thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội; khai thác hợp lí, sử dụng tiết kiệm tài nguyên và bảo vệ môi trường sống.
Câu 8
Mục tiêu chung của phát triển bền vững là đảm bảo mọi người dân được đáp ứng
A. đầy đủ về lương thực, thực phẩm, nhà ở và quần áo.
B. khai thác, sử dụng hợp lí tài nguyên, bảo vệ môi trường sống và phát triển kinh tế.
C. nhu cầu thiết yếu về kinh tế, văn hóá xã hội và được sống trong môi trường an toàn.
D. phát triển kinh tế, xã hội và môi trường một cách bền vững.
Câu 9
Thuộc tính nào sau đây không phải là điều kiện của nông nghiệp bền vững?
A. Tôn trọng môi trường, bảo ồtn và quản íl hiệu quả tài nguyên thiên nhiên.
B. Đảm bảo mức thu nhập công bằng và đầy đủ cho người nông dân.
C. Không gây ảnh hưởng xấu và đảm bảo ựs phát triền của các thế hệ tương lai.
D. Cho năng suất, sản lượng và thu nhập cao ở cả thế hệ hiện nay và thế hệ tương lai.
Câu 10
Biện pháp nào sau đây không phải là biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường?
A. Giáo dục và khuyến khích mọi người chung tay bảo vệ môi trường.
B. Các cơ quan chức năng xử lí ô nhiễm và khắc phục các sự cố môi trường.
C. Ngăn ngừa các hành động và các yếu ốt gây hại môi trường.
D. Khắc phục và nâng cao khả năng chịu đựng của môi trường.
Câu 11
Dựa vào khả năng tái tạo, có thể chia các loại tài nguyên thiên nhiên thành những nhóm nào sau đây?
A. Tài nguyên tái tạo, tài nguyên không tái tạo và tài nguyên khí hậu.
B. Tài nguyên không tái tạo, tài nguyên tái tạo và tài nguyên vĩnh cửu.
C. Tài nguyên sinh vật, tài nguyên khoáng sản và tài nguyên năng lượng.
D. Con người, tài nguyên vật chất và tài nguyên năng lượng.
Câu 12
Biện pháp sử dụng hợp lí nhóm tài nguyên tái tạo là gì?
A. Khai thác phù hợp với khả năng tái tạo của tài nguyên.
B. Đánh giá trữ lượng, khả năng và chi phí để khai thác tiết kiệm và lâu dài.
C. Nghiên cứu để có các biện pháp khai thác tối đa, đảm bảo an toàn và hiệu quả.
D. Khai thác có chiến lược theo nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội của quốc gia.
Câu 13
Biện pháp sử dụng hợp lí nhóm tài nguyên không tái tạo là gì?
A. Khai thác phù hợp với khả năng tái tạo của tài nguyên.
B. Đánh giá trữ lượng, khả năng và chi phí để khai thác tiết kiệm, lâu dài.
C. Nghiên cứu để có các biện pháp khai thác tối đa, đảm bảo an toàn và hiệu quả.
D. Khai thác có chiến lược theo nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội của quốc gia.
Câu 14
Biện pháp sử dụng hợp lí nhóm tài nguyên khí hậu là gì?
A. Khai thác phù hợp với khả năng tái tạo của tài nguyên.
B. Đánh giá trữ lượng, khả năng và chi phí để khai thác tiết kiệm, lâu dài.
C. Nghiên cứu để có các biện pháp khai thác tối đa, đảm bảo an toàn và hiệu quả.
D. Khai thác có chiến lược theo nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội của quốc gia.
Câu 15
Chính sách dân số ở hầu hết các nước trên thế giới là nhằm mục đích
A. gia tăng dân số để có nhiều lao động.
B. giảm gia tăng dân số để giảm tình trạng thất nghiệp, thu nhập thấp và thiếu nhà ở,...
C. duy trì dân số ổn định với mức sinh thay thế.
D. điều chỉnh dân số cho phù hợp với khả năng và nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội.
Câu 16
Chính sách "Kể hoạch hóa gia đình" ở nước ta giai đoạn 1982 - 2015 có nội dung là gì?
A. Mỗi gia đinh chỉ nên có 2 con và khoảng cách giữa 2 con là 5 năm.
B. Gai tăng dân số để có nhiều lao động phục vụ phát triển kinh tế, xã hội.
C. Gảim gia tăng dân số để giảm tình trạng thất nghiệp, htu nhập thấp và thiếu nhà ở,...
D. Mỗi cặp vợ chồng, cá nhân có quyền quyết định thời gian sinh con, số con, khoảng cách giữa các lần sinh cho phù hợp với khả năng và điều kiện nuôi dạy của mình.
Câu 17
Pháp lệnh dân số của nước ta từ 2016 đền nay quy định:
A. Mỗi gia đình chỉ nên có 2con và khoảng cách giữa 2con là 5năm.
B. Gai tăng dân số để có nhiều lao động phục vụ phát triển kinh tế, xã hội.
C. Gảim gia tăng dân số để giảm tình trạng thất nghiệp, thu nhập thấp và thiếu nhà ở,...
D. Mỗi cặp vợ chồng, cá nhân có quyền quyết định thời gian sinh con, số con, khoảng cách giữa các lần sinh cho phù hợp với khả năng và điều kiện nuôi dạy của mình.
Câu 18
Mục tiêu của giáo dục môi trường là giúp mọi người dân
A. có đủ nhận thức, ý thức và năng lực bảo vệ môi trường.
B. có hiểu biết về các vấn đề môi trường, phân tích được nguyên nhân và hậu quả của các vấn đề đó, từ đó đề xuất được các giải pháp bảo vệ môi trường.
C. có trách nhiệm và thái độ đúng đắn với môi trường và sẵn sàng bảo vệ môi trường.
D. có khả năng và kĩ năng hành động vì môi trường.
Câu 19
Các biện pháp giáo dục môi trường thường được lựa chọn áp dụng phù hợp theo từng nhóm đối tượng và lứa tuổi. Biện pháp nào sau đây phù hợp với lứa tuổi học sinh?
A. Thông qua các phương tiện truyền thông đại chúng, các sự kiện và các cuộc vận động để giáo dục môi trường.
B. Lồng ghép các nội dung giáo dục môi trường vào các hoạt động dạy-học và hoạt động khác của các nhà trường.
C. Lồng ghép các mục tiêu bảo vệ môi trường trong các mục tiêu phát triển kinh tế, xã hội.
D. Đào tạo chuyên sâu, thường xuyên tập huấn nâng cao năng lực.
Câu 20
Các biện pháp giáo dục môi trường thường được lựa chọn áp dụng phù hợp theo từng nhóm đối tượng và lứa tuổi. Biện pháp nào sau đây phù hợp với cộng đông?
A. Thông qua các phương tiện truyền thông đại chúng, các sự kiện và các cuộc vận động để giáo dục môi trường.
B. Lồng ghép các nội dung giáo dục môi trường vào các hoạt động dạy - học và hoạt động khác của các nhà trường.
C. Lồng ghép các mục tiêu bảo vệ môi trường trong các mục tiêu phát triển kinh tế, xã hội.
D. Đào tạo chuyên sâu, thường xuyên tập huấn nâng cao năng lực.
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365