Trò chuyện
Tắt thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Bọ Hung Xanh
Đại Sảnh Kết Giao
Chat Tiếng Anh
Trao đổi học tập
Trò chuyện linh tinh
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi học kì 1 Hóa 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 10

Chất nào sau đây không có cùng công thức đơn giản nhất là C2H2?

Phần 1. Trắc nghiệm nhiều đáp án lựa chọn
Câu 1 :

Chất nào sau đây không có cùng công thức đơn giản nhất là C2H2?

  • A

    C4H4

  • B

    C6H6

  • C

    C8H8

  • D

    C3H4

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào công thức đơn giản nhất.

Lời giải chi tiết :

C3H4 không có công thức đơn giản là C2H2.

Đáp án D

Câu 2 :

Theo thuyết Bronsted – Lowry, chất nào sau đây là acid?

  • A

    NH3

  • B

    NaOH

  • C

    C2H5OH

  • D

    CH3COOH

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào thuyết acid – base của Bronsted – Lowry.

Lời giải chi tiết :

CH3COOH có khả năng nhường proton H+ nên là acid.

Đáp án D

Câu 3 :

Cặp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ

  • A

    CO, NaHCO3

  • B

    C2H5Br, CH5N

  • C

    NaCN, K2CO3

  • D

    CaC2, CaCO3

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào khái niệm hợp chất hữu cơ.

Lời giải chi tiết :

C2H5Br, CH5N thuộc hợp chất hữu cơ.

Đáp án B

Câu 4 :

Cặp chất nào sau đây là đồng đẳng của nhau?

  • A

    CH3OH, C2H5OH       

  • B

    CH3OCH3, CH3CHO        

  • C

    C2H5OH, C2H4(OH)2 

  • D

    C2H5Cl, CH3Br

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào khái niệm đồng đẳng.

Lời giải chi tiết :

CH3OH, C2H5OH là đồng đẳng của nhau.

Đáp án A

Câu 5 :

Khi cháy, sulfur cũng như hợp chất của sulfur tạo khí SO2. Khí SO2 làm mất tím dung dịch thuốc tím theo sơ đồ phản ứng: SO2 + KMnO4 + H2O ⟶ H2SO4 + MnSO4 + K2SO4. Hàm lượng sulfur cho phép trong xăng là dưới 0,30%. Để kiểm tra hàm lượng lưu hùynh trong một loại xăng, người ta đốt cháy hoàn toàn 10,0 gam xăng này, tạo sản phẩm cháy coi như chỉ gồm CO2, SO2 và H2O. Thấy lượng sản phẩm cháy này làm mất màu vừa đủ dung dịch có hòa tan 3,5.10-4 mol KMnO4. Hàm lượng sulfur có trong mẫu xăng trên là

  • A

    0,27%         

  • B

    0,72%.         

  • C

    0,35%.         

  • D

    0,28%.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào phản ứng làm mất màu thuốc tím của SO2.

Lời giải chi tiết :

5SO2       +           2KMnO4 + 2H2O ⟶ 2H2SO4 + 2MnSO4 + K2SO4

 8,75.10-4         ← 3,5.10-4

n S = n SO2 =  8,75.10-4 mol

%S trong xăng = 8,75.104.3210.100=0,28%8,75.104.3210.100=0,28%

Đáp án D     

Câu 6 :

Dựa vào các số sóng hấp thụ đặc trưng trên phổ IR ta có thể dự đoán được?

  • A

    thành phần cấu tạo nên hợp chất hữu cơ.

  • B

    màu sắc của các hợp chất hữu cơ.

  • C

    nhóm chức trong phân tử hợp chất hữu cơ.

  • D

    tính chất của các hợp chất hữu cơ.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào phổ IR.

Lời giải chi tiết :

Phổ IR có thể dự đoán được nhóm chức của phân tử hợp chất hữu cơ.

Đáp án C

Câu 7 :

Phương pháp dùng để tách các chất hữu cơ có hàm lượng nhỏ và khó tách ra khỏi nhau là phương pháp nào sau đây?

  • A

    Phương pháp chưng cất.

  • B

    Phương pháp chiết

  • C

    Phương pháp kết tinh.

  • D

    Sắc kí cột.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào các phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ.

Lời giải chi tiết :

Dùng phương pháp sắc kí cột.

Đáp án D

Câu 8 :

Giã lá cây chàm, cho vào nước, lọc lấy dung dịch màu để nhuộm sợi, vải thuộc loại phản ứng tách biệt và tinh chế nào?

  • A

    Phương pháp chưng cất.

  • B

    Phương pháp chiết

  • C

    Phương pháp kết tinh.

  • D

    Sắc kí cột.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ.

Lời giải chi tiết :

Giã lá cây chàm, cho vào nước, lọc lấy dung dịch màu để nhuộm sợi, vải thuộc phương pháp chiết.

Đáp án B

Câu 9 :

Glucose là hợp chất hữu cơ có nhiều trong các loại quả chín, đặc biệt là quả nho. Công thức phân tử của glucose là C6H12O6. Công thức đơn giản nhất của glucose là

  • A

    C1,5H3O1,5.

  • B

    CH2O.

  • C

    C3H4O3.

  • D

    CHO2.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào công thức đơn giản nhất.

Lời giải chi tiết :

C6H12O6 có công thức đơn giản là CH2O

Đáp án B

Câu 10 :

Để xác định phân tử khối của hợp chất hữu cơ, người ta sử dụng phổ khối lượng MS, trong đó phân tử khối của chất là giá trị m/z của

  • A

    peak [M+] lớn nhất.   

  • B

    peak [M+] nhỏ nhất.

  • C

    peak xuất hiện nhiều nhất.

  • D

    nhóm peak xuất hiện nhiều nhất. 

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào khái niệm phổ MS.

Lời giải chi tiết :

Để xác định phân tử khối của hợp chất hữu cơ, người ta sử dụng phổ khối lượng MS, trong đó phân tử khối của chất là giá trị m/z của peak [M+] lớn nhất.

Đáp án A

Câu 11 :

Hợp chất hữu cơ X có 82,76 % khối lượng là carbon, còn lại là hydrogen. Công thức đơn giản nhất của X là

  • A

    CH5.

  • B

    C5H.

  • C

    C2H5.

  • D

    C5H2.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào thành phần % nguyên tố.

Lời giải chi tiết :

%H  = 100% - 82,76% = 17,24%

C : H = 82,7612:17,241=6,89:17,28=1:2,5=2:582,7612:17,241=6,89:17,28=1:2,5=2:5

Đáp án C

Câu 12 :

Xác định công thức cấu tạo thu gọn của hợp chất sau: 

  • A

    CH3CH2CH2COOH.   

  • B

    CH3CH2COOH.         

  • C

    CH3CH2CH2OH.        

  • D

    CH3CH2CHOHCHO.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào công thức cấu tạo của hợp chất.

Lời giải chi tiết :

Câu 13 :

Hiện tượng các chất có cấu tạo và tính chất hoá học tương tự nhau, phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm methylen (CH2) được gọi là hiện tượng 

  • A

    đồng phân.

  • B

    đồng vị.

  • C

    đồng đẳng.

  • D

    đồng khối.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào khái niệm đồng đẳng.

Lời giải chi tiết :

Các phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm – CH2 và có tính chất hóa học tương tự nhau là đồng đẳng của nhau.

Đáp án C

Câu 14 :

Trong những dãy chất sau đây, dãy nào có các chất là đồng phân của nhau?

  • A

    C2H5OH, CH3OCH3.  

  • B

    CH3OCH3, CH3CHO.

  • C

    CH3CH2CH2OH, C2H5OH.

  • D

    C4H10, C6H6.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào khái niệm về đồng phân.

Lời giải chi tiết :

C2H5OH, CH3OCH3 là đồng phân của nhau vì có cùng công thức phân tử C2H6O.

Đáp án A

Câu 15 :

Công thức cấu tạo thu gọn nhất của một hợp chất X như sau:

Công thức cấu tạo thu gọn của X là

  • A

    CH2=CH−CH2−CH=CH2.

  • B

    CH2=C=CH2.

  • C

    CH2=CH−CH=CH2.   

  • D

    CH3−CH=CH−CH3.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào công thức cấu tạo thu gọn của X.

Lời giải chi tiết :

Công thức cấu tạo thu gọn của X là: CH2 = CH – CH = CH2.

Đáp án C

Câu 16 :

Dựa vào phổ hồng ngoại (IR) của hợp chất X có công thức CH3COCH3 dưới đây, hãy chỉ ra peak nào giúp dự đoán X có nhóm C=O?

  • A

    (1).

  • B

    (2).

  • C

    (3).

  • D

    (4).

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào phổ IR.

Lời giải chi tiết :

Nhóm chức C=O có tín hiệu đặc trưng khoảng 1725 – 1700 cm-1

Đáp án A

Câu 17 :

Số lượng đồng phân mạch hở, có hai liên kết đôi, ứng với công thức phân tử C4H6 là 

  • A

    3

  • B

    4

  • C

    5

  • D

    2

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào cách vẽ đồng phân.

Lời giải chi tiết :

C4H6 có số đồng phân mạch hở, có hai liên kết đôi là

CH2 = CH – CH = CH2 (1)

CH2 = C = CH – CH3 (2)

Đáp án D

Câu 18 :

Cặp chất nào dưới đây là đồng phân vị trí nhóm chức?

  • A

    CH3OCH3 và CH3OH

  • B

    CH3COOH và CH3CH2COOH

  • C

    CH3CH2CH2OH và CH3CH(OH)CH3

  • D

    CH≡CCH2CH3 và CH3CH2 = CH – CH = CH2

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào các loại đồng phân.

Lời giải chi tiết :

CH3CH2CH2OH và CH3CH(OH)CH3 là đồng phân vị trí nhóm chức do nhóm – OH liên kết với carbon ở vị trí khác nhau.

Đáp án C

Phần 2. Câu hỏi đúng, sai
Câu 1 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Khói thuốc lá làm tăng khả năng bị ung thư phổi, hoạt chất có độc trong thuốc lá là nicotine. Kết quả phân tích nguyên tố của nicotine cho thành phần phần trăm khối lượng như sau: 74,07%C, 8,65%H, 17,28%N. Phân tử khối của nicotine được xác định thông qua phổ khối lượng thấy có phân tử khối là 162.

a. Nicotine thuộc loại dẫn xuất hydrocarbon.

Đúng
Sai

b. Trên phổ khối lượng của nicotine xuất hiện peak ion phân tử [M+] tại giá trị m/z = 162.

Đúng
Sai

c. Công thức đơn giản của nicotine là C5H7N

Đúng
Sai

d. Công thức phân tử của nicotine trùng với công thức đơn giản nhất.

Đúng
Sai
Đáp án của giáo viên lời giải hay

a. Nicotine thuộc loại dẫn xuất hydrocarbon.

Đúng
Sai

b. Trên phổ khối lượng của nicotine xuất hiện peak ion phân tử [M+] tại giá trị m/z = 162.

Đúng
Sai

c. Công thức đơn giản của nicotine là C5H7N

Đúng
Sai

d. Công thức phân tử của nicotine trùng với công thức đơn giản nhất.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Dựa vào phổ MS.

Lời giải chi tiết :

a. đúng

b. đúng

c. đúng

d. sai, công thức phân tử nicotine là C10H14N2.

Câu 2 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Thành phần phần trăm về khối lượng nguyên tố có trong hợp chất X là 90% C và 10% H. Phổ MS cho thấy X có phân tử khối là 40.

a. Công thức thực nghiệm của X là CH2.

Đúng
Sai

b. Công thức phân tử của X là C3H6

Đúng
Sai

c. Trong X có 1 liên kết π.

Đúng
Sai

d. X có đồng phân mạch thẳng và mạch nhánh.

Đúng
Sai
Đáp án của giáo viên lời giải hay

a. Công thức thực nghiệm của X là CH2.

Đúng
Sai

b. Công thức phân tử của X là C3H6

Đúng
Sai

c. Trong X có 1 liên kết π.

Đúng
Sai

d. X có đồng phân mạch thẳng và mạch nhánh.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Dựa vào thành phần % nguyên tố.

Lời giải chi tiết :

Số nguyên tử C: 40.90%12=340.90%12=3

Số nguyên tử H: 40.10%1=440.10%1=4

a. sai, công thức thực nghiệm của X là C3H4.

b. sai, công thức phân tử X là C3H4

c. sai, trong X có 2 liên kết pi

d. sai, X không có đồng phân mạch nhánh.

Câu 3 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Phương trình hóa học của phản ứng tổng hợp ammonia từ nitrogen và hydrogen  bằng quá trình Habber như sau:

a. Phản ứng trên là phản ứng thuận nghịch nên tại thời điểm cân bằng, hỗn hợp trong buồng phản ứng gồm ammonia, nitrogen và hydrogen.

Đúng
Sai

b. Nếu giảm áp suất của hệ thì phản ứng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận

Đúng
Sai

c. Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt. Vì vậy, để phản ứng chuyển dịch theo chiều thuận, cần phải giảm nhiệt độ. Tuy nhiên, nếu giảm nhiệt độ xuống thấp thì tốc độ phản ứng lại nhỏ.

Đúng
Sai

d. Từ giá trị biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên và năng lượng liên kết H-H, N-H lần lượt là 436 kJ mol-1 và 389 kJ mol-1 sẽ xác định được năng lượng liên kết trong phân tử N2 ở cùng điều kiện là 934 kJ mol-1.

Đúng
Sai
Đáp án của giáo viên lời giải hay

a. Phản ứng trên là phản ứng thuận nghịch nên tại thời điểm cân bằng, hỗn hợp trong buồng phản ứng gồm ammonia, nitrogen và hydrogen.

Đúng
Sai

b. Nếu giảm áp suất của hệ thì phản ứng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận

Đúng
Sai

c. Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt. Vì vậy, để phản ứng chuyển dịch theo chiều thuận, cần phải giảm nhiệt độ. Tuy nhiên, nếu giảm nhiệt độ xuống thấp thì tốc độ phản ứng lại nhỏ.

Đúng
Sai

d. Từ giá trị biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên và năng lượng liên kết H-H, N-H lần lượt là 436 kJ mol-1 và 389 kJ mol-1 sẽ xác định được năng lượng liên kết trong phân tử N2 ở cùng điều kiện là 934 kJ mol-1.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Dựa vào quy trình tổng hợp Habber.

Lời giải chi tiết :

a. đúng

b. sai, tăng áp suất của hệ thì phản ứng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận

c. đúng

d. đúng

Câu 4 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Phú dưỡng là hiện tượng dư thừa quá nhiều các nguyên tố dinh dưỡng (N, P) trong các nguồn nước làm cho các sinh vật trong nước như vi khuẩn, tảo, rong, rêu,… phát triển nhanh.

a. Nguyên nhân gây ra hiện tượng phú dưỡng do nguồn nước thải nông nghiệp, công nghiệp, sinh hoạt, ... chưa xử lí triệt để thải vào ao hồ.

Đúng
Sai

b. Hiện tượng phú dưỡng làm giảm sự quang hợp của thực vật thủy sinh và làm tăng nguồn oxygen của tôm, cá, … gây mất cân bằng hệ sinh thái.

Đúng
Sai

c. Các loại tôm, cá, … ở ao hồ có hiện tượng phú dưỡng thường khỏe mạnh và béo tốt vì có nguồn chất dinh dưỡng phong phú.

Đúng
Sai

d. Để khắc phục hiện tượng phú dưỡng ta cần xử lí nước thải trước khi thải vào môi trường, sử dụng phân bón đúng liều lượng, khơi thông kênh rạch, ao hồ, lưu thông dòng nước.

Đúng
Sai
Đáp án của giáo viên lời giải hay

a. Nguyên nhân gây ra hiện tượng phú dưỡng do nguồn nước thải nông nghiệp, công nghiệp, sinh hoạt, ... chưa xử lí triệt để thải vào ao hồ.

Đúng
Sai

b. Hiện tượng phú dưỡng làm giảm sự quang hợp của thực vật thủy sinh và làm tăng nguồn oxygen của tôm, cá, … gây mất cân bằng hệ sinh thái.

Đúng
Sai

c. Các loại tôm, cá, … ở ao hồ có hiện tượng phú dưỡng thường khỏe mạnh và béo tốt vì có nguồn chất dinh dưỡng phong phú.

Đúng
Sai

d. Để khắc phục hiện tượng phú dưỡng ta cần xử lí nước thải trước khi thải vào môi trường, sử dụng phân bón đúng liều lượng, khơi thông kênh rạch, ao hồ, lưu thông dòng nước.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Dựa vào hiện tượng phú dưỡng.

Lời giải chi tiết :

a. đúng

b. sai, làm giảm nguồn oxygen của tôm, cá,…

c. sai, các loại tôm cá,… ở ao hồ có hiện tượng phú dưỡng sẽ chết hàng loạt do thiếu oxygen hòa tan trong nước.

d. đúng

Phần 3. Trả lời ngắn
Câu 1 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điều chế NH3 từ hỗn hợp gồm N2 và H2 (tỉ lệ mol tương ứng là 1: 3). Tỉ khối của hỗn hợp trước so với hỗn hợp sau phản ứng là 0,6. Hiệu suất phản ứng là?

Đáp án:

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Đáp án:

Phương pháp giải :

Dựa vào phản ứng tổng hợp NH3.

Lời giải chi tiết :

Giả sử số mol N2 và H2 ban đầu lần lượt là 1 và 3 mol

Vì tỉ khối của hỗn hợp trước phản ứng so với hỗn hợp sau phản ứng là 0,6 nên ta có:

MTMS=0,6MT=0,6.MSmN2+mH2nN2+nH2=0,6.mN2+mH2+mNH3nN2+nH2+nNH31.28+3.21+3=0,6.(1a).28+(33a).2+2a.17(1a)+(33a)+2aa=0,8

Hiệu suất phản ứng: nH2p/unH2.100=33.0,83.100=20%

Câu 2 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Hòa tan hết 5,07 gam oleum có công thức H2SO4.3SO3 vào nước dư. Trung hòa dung dịch thu được cần V mL dung dịch NaOH 1 M. Giá trị của V (L) là bao nhiêu?

Đáp án:

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Đáp án:

Phương pháp giải :

Dựa vào phản ứng hòa tan oleum vào nước.

Lời giải chi tiết :

n oleum = 5,07 : 338 = 0,015 mol

H2SO4.3SO3  + 3H2O → 4H2SO4

   0,015 →                          0,06

H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O

0,06 →        0,12

V NaOH = 0,12 : 1 = 0,12L

Câu 3 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Cho các chất sau: CH4, CH3-CH2-NH2, CH2=CH2, CH3-COOH, CH2=C(CH3)-CH=CH2, C3H5(OH)3, CH≡CH, C6H5OH, CH3CHO, CH3COOCH2CH3, H2N-CH(CH3)-COOH. Có bao nhiêu chất thuộc dẫn xuất của hydrocarbon?

Đáp án:

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Đáp án:

Phương pháp giải :

Dựa vào phân loại hợp chất hữu cơ.

Lời giải chi tiết :

Có 7 chất CH3-CH2-NH2, CH3-COOH, C3H5(OH)3, C6H5OH, CH3CHO, CH3COOCH2CH3, H2N-CH(CH3)-COOH thuộc dẫn xuất hydrocarbon

Câu 4 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Phân tích định lượng Atabrine, một loại thuốc chống sốt rét, người ta xác định được chất này chứa 69,1% carbon, 7,5% hydrogen, 10,5% nitrogen, 8,9% chlorine và 4,0% oxygen về khối lượng. Số nguyên tử nitrogen trong Atabrine là?

Đáp án:

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Đáp án:

Phương pháp giải :

Dựa vào thành phần % nguyên tố.

Lời giải chi tiết :

C : H : N : Cl : O = 69,112:7,51:10,514:8,935,5:416=5,76:7,5:0,75:0,25:0,25=23:30:3:1:1

Số nguyên tử N trong Atabrine là 3.

 


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Phương pháp thân thiện với môi trường: Khái niệm, sản xuất, vận chuyển và tiêu dùng

Khái niệm vật liệu hữu cơ, vai trò và ứng dụng trong đời sống và công nghiệp. Cấu trúc và tính chất của polymer, sợi tổng hợp, cao su, nhựa và màng. Các phương pháp sản xuất vật liệu hữu cơ bao gồm tổng hợp hóa học, polymer hóa, tổng hợp từ động vật và thực vật, và phương pháp tái chế. Ứng dụng của vật liệu hữu cơ trong thời trang, thực phẩm và công nghiệp.

Recycled Materials: Definition, Types, Process and Applications in Life and Industry | Protecting the environment by reducing waste and resource consumption, recycled materials like paper, plastic, metal, glass, and composites are used to create new products, including furniture, construction materials, and innovative items. This article covers the definition, types, process, and benefits of using recycled materials to create a sustainable future.

Khái niệm về hóa chất độc hại

Khái niệm tác động môi trường và tầm quan trọng của việc đánh giá tác động môi trường

Tương lai bền vững và các vấn đề môi trường: Khái niệm và giải pháp. Tầm quan trọng của việc bảo vệ môi trường đối với sức khỏe và sự sống còn của con người, và tầm quan trọng của việc thực hiện các giải pháp để đạt được tương lai bền vững.

Định nghĩa về quần áo đạo đức

Nhu cầu tăng trưởng của thị trường và cách đáp ứng nhu cầu tăng cao.

Sản phẩm silicat: Định nghĩa, vai trò và ứng dụng trong công nghiệp và đời sống

Khái niệm về đồ sứ - Chất liệu, lịch sử và quy trình sản xuất - Các loại đồ sứ và tính chất vật lý, hóa học - Ứng dụng của đồ sứ trong đời sống và công nghiệp

Xem thêm...
×