Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Bài 14. Di truyền học người trang 75, 76, 77 SBT Sinh 12 Chân trời sáng tạo

Nội dung nào dưới đây đúng khi nói về phương pháp nghiên cứu phả hệ?

Cuộn nhanh đến câu

14.1

Nội dung nào dưới đây đúng khi nói về phương pháp nghiên cứu phả hệ?
A. Nghiên cứu những trẻ đồng sinh sống trong các môi trường giống nhau và khác nhau nhằm đánh giá vai trò của kiểu gene và sự tác động của môi trường đến sự biểu hiện các tính trạng.
B. Phân tích sơ đồ phả hệ để theo dõi sự di truyền của một tính trạng nhất định (thường là bệnh, tật) trên những người thuộc cùng dòng họ qua nhiều thế hệ.
C. Thiết lập nhiễm sắc thể đồ (karyotype) để chẩn đoán các bệnh, tật liên quan đến đột biến cấu trúc và đột biến số lượng nhiễm sắc thể.
D. Dựa trên dãy các biến dị di truyền ở động vật (chuột, thỏ, chó, khỉ,...) có biểu hiện lâm sàng giống ở người làm cơ sở để nghiên cứu các bệnh, tật di truyền ở người.


14.2

Nội dung nào dưới đây đúng khi nói về phương pháp mô phỏng học?
A. Dựa vào định luật Hardy - Weinberg để dự đoán hậu quả của kết hôn gần cũng như nguồn gốc của các quần thể người.
B. Phân tích sơ đồ phả hệ để theo dõi sự di truyền của một tính trạng nhất định (thường là bệnh, tật) trên những người thuộc cùng dòng họ qua nhiều thế hệ.
C. Thiết lập nhiễm sắc thể đồ (karyotype) để chẩn đoán các bệnh, tật liên quan đến đột biến cấu trúc và đột biến số lượng nhiễm sắc thể.
D. Dựa trên dãy các biến dị di truyền ở động vật (chuột, thó, chó, khí,...) có biểu hiện lâm sàng giông ở người làm cơ sở để nghiên cứu các bệnh, tật di truyền ở người.


14.3

Nội dung nào dưới đây đúng khi nói về phương pháp di truyền hóa sinh?
A. Dựa vào định luật Hardy - Weinberg để dự đoán hậu quả của kết hôn gần cũng như nguồn gốc của các quần thể người.

B. Phân tích sơ đồ phả hệ để theo dõi sự di truyền của một tính trạng nhất định (thường là bệnh, tật) trên những người thuộc cùng dòng họ qua nhiều thế hệ.

C. Thông qua việc phân tích, định lượng một số sản phẩm của gene như enzyme, hormone,... có thể chẩn đoán một số bệnh rối loạn chuyển hóá liên quan đến những bất thường trong cấu trúc hoặc trong quá trình biếu hiện gene.

D. Dựa trên dãy các biến dị di truyền ở động vật (chuột, thỏ, chó, khỉ,...) có biểu hiện lâm sàng giống ở người làm cơ sở để nghiên cứu các bệnh, tật di truyền ở người.


14.4

Ở người, xét một gene nằm trên nhiễm sắc thể thường có hai allele: allele Akhông gây bệnh trội hoàn toàn so với allele a gây bệnh. Một người phụ nữ bình thường nhưng có em trai bị bệnh kết hôn với một người đàn ông bình thường nhưng có em gái bị bệnh. Xác suất để con đầu lòng của cặp vợ chồng không bị bệnh là bao nhiêu? Biết rằng những người khác trong hai gia đình trên đều không bị bệnh.
A. 1/2. B. 5/9. C. 8/9. D. 3/4.


14.5

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả về sự di truyền một bệnh ở người do một tính trạng đơn gene quy định. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Bệnh do gene lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.

(2) Có tối đa 9 người mang kiểu gene đồng hợp.
(3) Xác suất để người ? không bị bệnh này là 3/4.
(4) Xác suất để người ? mang allele bệnh là 2/3.
А. 3. B. 4. С. 2. D. 1.


14.6

Tại một nhà hộ sinh, người ta nhầm lẫn hai đứa trẻ sơ sinh với nhau. Trường hợp nào sau đây không cần biết nhóm máu của người cha mà vẫn có thể xác định được đứa trẻ nào là con của người mẹ nào?
A. Hai người mẹ có nhóm máu AB và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu O và nhóm máu AB.
B. Hai người mẹ có nhóm máu Bvà nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu O và nhóm máu B.

C. Hai người mẹ có nhóm máu A và nhóm máu B, hai đứa trẻ có nhóm máu B và nhóm máu A.
D. Hai người mẹ có nhóm máu A và nhóm máu 0, hai đứa trẻ có nhóm máu O và nhóm máu A.


14.7

Trong những phương án dưới đây, có bao nhiêu phương án đúng khi nói về mục đích của di truyền học tư vấn?
(1) Xác định bệnh, tật được di truyền theo cơ chế nào.
(2) Cho lời khuyên về kết hôn giữa những người có nguy cơ mang gene lặn.
(3) Cho lời khuyên về sinh sản để hạn chế việc sinh ra những đứa trẻ tật nguyền.
(4) Xây dựng phả hệ di truyền của những người đến tư vấn di truyền.
(5) Chỉ định cho người được tư vấn tiến hành chẩn đoán trước sinh vào những thời điểm thích hợp để có được kết quả về tình trạng phát triển của phôi thai, từ đó, đưa ra quyết định cho việc giữ hay không giữ thai.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.


14.8

Trong chẩn đoán trước sinh, kĩ thuật chọc dò dịch ối nhằm khảo sát
A. tính chất nước ối.
B. tế bào tử cung của mẹ.
C. tế bào thai bong ra trong dịch ối.
D. tính chất nước ối và tử cung của mẹ.


14.9

Quan sát tiêu bản tế bào của một người nhận thấy có 48 nhiễm sắc thể trong một tế bào, gồm 45 nhiễm sắc thể thường, nhiễm sắc thể 21 gồm ba chiếc giống nhau, nhiễm sắc thể giới tính gồm ba chiếc trong đó có hai chiếc giống nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với tế bào này?
(1) Người này chắc chắn là nữ. 
(2) Người này là nữ vừa mắc hội chứng Down, vừa mắc hội chứng siêu nữ.

(3) Người này bị đột biến lệch bội dạng thể bốn nhiễm (2n+2).
(4) Người này chắc chắn là nam.
(5) Người này thuộc thể tam nhiễm kép.
(6) Người này vừa mắc hội chứng Down, vừa mắc hội chứng Klinefelter.
A. 5.
B. 3.
C. 4.

D. 2.


14.10

Hình 14.1 mô tả nhiêm sắc thể một tế bào của một người mắc hội chứng Klinefelter.


(1) Người này biểu hiện kiểu hình thành nữ vì ở cặp nhiễm sắc thể 23 có cặp NST XX.
(2) Người này bị đột biến lệch bội dạng thể ba.
(3) Tất cả các tế bào của người này đều có 47 nhiễm sắc thể.
(4) Người này chắc chắn do sự kết hợp giữa giao tử bất thường của bố (chứa cặp nhiễm sắc thể XY) và giao tử bình thường của mẹ chứa nhiễm sắc thể X.
Số phát biểu đúng về hội chứng của người có bộ nhiễm sắc thể như ở Hình 14.1 là:

A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.


14.11

Một trong những kĩ thuật được xem là giải pháp tiềm năng trong việc chữa trị các bệnh di truyền ở người là dùng virus làm vector để chuyển gene bình thường vào cơ thể người bệnh nhằm thay thế hoặc phục hồi chức năng cho gene bệnh, kĩ thuật này được gọi là liệu pháp gene. Mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai về kĩ thuật này?
a) Liệu pháp gene có thể được tiến hành ở tế bào gốc, tế bào soma nhưng được tái lập trình thành tế bào gốc.
b) Trong liệu pháp gene, việc sử dụng virus làm vector chuyển gene đảm bảo sự xâm nhập đúng vật chủ và khi virus xâm nhập, chúng sẽ mang theo nucleic acid (gene cần chuyển) vào trong tế bào nhận.
c) Trong liệu pháp gene, việc sử dụng virus làm vector chuyển gene có thể gây hư hỏng các gene khác vì virus không thể chèn gene lành vào đúng vị trí gene cần thay thế.
d) Việc chuyển gene ở tế bào sinh dục có thể gây nguy hiểm cho thế ệh sau nên hiện nay liệu pháp gene chỉ mới được tiến hành ở tế bào soma.


14.12

Hãy tìm hiểu và cho biết tác dụng của các chiến lược liệu pháp gene trong điều trị ung thư bằng cách hoàn thành bảng sau.


14.13

Hãy tìm hiểu và cho biết tác dụng của các chiến lược liệu pháp gene trong điều trị HIV/AIDS bằng cách hoàn thành bảng sau.


14.14

Bằng kĩ thuật làm tiêu bản nhiễm sắc thể của các tế bào bạch cầu ở người, các nhà khoa học có thể thiết lập nhiễm sắc thể đồ (karyotype) để quan sát và so sánh hình thái, cấu trúc hiển vi, số lượng bộ nhiễm sắc thể ở người, từ đó có thể chẩn đoán các bệnh, tật liên quan đến đột biến cấu trúc và số lượng nhiễm sắc thể. Mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai về phương pháp này?
a) Tiêu bản nhiễm sắc thể được quan sát vào kì giữa của quá trình phân bào. b) Để xác định các bệnh, tật liên quan đến đột biến nhiễm sắc thể, có thể so sánh nhiễm sắc thể đồ của người bình thường với người mắc bệnh di truyền.
c) Dựa vào quan sát nhiễm sắc thể đồ, người ta đã xác định được sự biến đổi của bộ nhiễm sắc thể ở người mắc hội chứng Down, hội chứng Turner và bệnh mù màu đỏ - lục.
d) Phương pháp trên được gọi là phương pháp nghiên cứu di truyền phân tử.


14.15

Di truyền y học có vai trò như thế nào trong việc bảo vệ sức khoẻ và vốn gene của con người?


14.16

Những vấn đề về đạo đức sinh học đã ảnh hưởng như thế nào đến việc nghiên cứu di truyền học người?


14.17

Phương pháp nghiên cứu phả hệ đã khắc phục được những khó khăn gì khi nghiên cứu di truyền học người?


14.18

Phân biệt đồng sinh cùng trứng và đồng sinh khác trứng.


14.19

Cho biết trong các trường hợp sau đây, tính trạng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gene hay môi trường. Giải thích.
a) Trẻ đồng sinh cùng trứng sống trong hai môi trường khác nhau.
b) Trẻ đồng sinh khác trứng sống trong cùng điều kiện môi trường.


14.20

Việc sử dụng phối hợp các phương pháp nghiên cứu di truyền học người có ưu thế gì so với việc chỉ sử dụng một phương pháp riêng lẻ? Cho ví dụ.


14.21

Vì sao chúng ta cần tư vấn hôn nhân gia đình trước khi kết hôn và tiến hành sàng lọc trước sinh?


14.22

Hình 14.2 mô tả hai dạng đồng sinh ở người. Mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai về hai dạng đồng sinh này?

a) Các nhà khoa học nghiên cứu những trẻ đồng sinh nhằm đánh giá vai trò của kiểu gene và sự tác động của môi trường đến sự hình thành các tính trạng ở người.
b) Các đứa trẻ (1), (2), (3) và (4) được hình thành từ bốn tinh trùng và bốn trứng.

c) Xác suất để hai đứa trẻ (1) và (2) có cùng nhóm máu là 10%.
d) Xác suất để hai đứa trẻ (3) và (4) có cùng nhóm máu là 50%.
e) Xác suất để hai đứa trẻ (1) và (2) có cùng giới tính là 100%.

g) Xác suất để hai đứa trẻ (3) và (4) có cùng giới tính là 50%.
h) Hình 14.2 được xem là hiện tượng nhân bản vô tính trong tự nhiên.
i) Hai em bé sinh ra từ Hình 14.2 sẽ có kiểu gene hoàn toàn giống nhau.
k) Nếu nuôi các đứa trẻ (1) và (2) trong điều kiện môi trường khác nhau có thể phát hiện ảnh hưởng của điều kiện môi trường lên các tính trạng đa gene (khối lượng cơ thể, độ thông minh,...).
l) Người ta có thể xác định mức phản ứng của các tính trạng nếu nuôi hai đứa trẻ (3) và (4) trong điều kiện môi trường khác nhau.


14.23

Nghiên cứu sự di truyền của một bệnh do một gene có hai allele quy định, năm ở vùng không tương đồng của nhiêm sắc thế giới tính X, ở một dòng họ, người ta thu được các thông tin sau: "Một cặp vợ chồng (quy ước M): chồng bị bệnh còn vợ bình thường. Họ sinh được ba người con: một người con gái bình thường, một người con trai bình thường và một người con trai bị bệnh. Người con trai bị bệnh của Mlấy vợ bình thường, sinh được ba người con: hai người con gái bình thường (quy ước là G1 và G2), một người con trai bị bệnh. Người con gái của Mlấy chồng bình thường, sinh được con gái
bình thường, một con trai bình thường và một con trai bệnh.
a) Cho biết aliele gây bệnh là trội hay lạn.
b) Xác định kiểu gene của tất cả những người trong phả hệ.
c) Khi G1 lấy chồng bình thường, xác suất sinh con đầu lòng là con trai không bị bệnh là bao nhiêu?
d) Khi G2 lấy chồng bình thường, xác suất sinh con đầu lòng bị bệnh là bao nhiêu?


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về chất sắc tố đen nâu và vai trò trong sinh học

Khái niệm về da - Định nghĩa, cấu tạo và chức năng của da, cùng những phương pháp chăm sóc da cơ bản

Khái niệm về tóc - Cấu trúc, chức năng và phương pháp chăm sóc tóc để giữ cho tóc khỏe mạnh và đẹp

Giới thiệu về mắt và vai trò của nó trong giác quan thị giác - Cấu trúc, quá trình thị giác và các vấn đề liên quan đến sức khỏe mắt.

Ung thư da - Khái niệm, nguyên nhân và phương pháp phòng ngừa Ung thư da là một loại ung thư phát triển từ tế bào da và thường do ánh nắng mặt trời gây ra. Để hiểu rõ bệnh lý này và các yếu tố nguy cơ có thể giúp ngăn ngừa và phát hiện sớm bệnh, từ đó cải thiện cơ hội chữa trị và giảm tỷ lệ tử vong. Các loại ung thư da phổ biến như ung thư tế bào gốc, ung thư biểu mô, ung thư tế bào đáy, có triệu chứng như vết đỏ, vết thâm, vảy khô, sưng đau và chảy dịch trên da. Để nhận biết và phát hiện sớm ung thư da, cần kiểm tra da và hạn chế tiếp xúc với ánh nắng mặt trời. Phương pháp phòng ngừa bao gồm sống lành mạnh, tránh ánh nắng mặt trực tiếp và sử dụng kem chống nắng. Phương pháp phẫu thuật và điều trị bằng thuốc là cách tiếp cận phổ biến, nhưng cũng có tác dụng phụ và cần được giám sát bởi bác sĩ chuyên khoa ung thư da. Hiểu rõ khái niệm ung thư da và các phương pháp phòng ngừa và điều trị có thể giúp ngăn ngừa và phát hiện sớm bệnh này.

Phân tích thâm nhập: khái niệm, các phương pháp và công cụ thâm nhập, và biện pháp phòng ngừa thâm nhập

Axit amin tyrosine - Khái niệm, cấu trúc và vai trò trong sinh học

Melanin - Định nghĩa, vai trò và cơ chế sản xuất Melanin trong cơ thể, tác động của tia UV và các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình sản xuất Melanin.

Cấu trúc và sắc tố da: Mô tả các lớp và tế bào cấu thành da và sự quan trọng của việc bảo vệ và cung cấp dưỡng chất cho da. Giới thiệu các loại sắc tố da, bao gồm melanin, carotene và hemoglobin và cách chúng ảnh hưởng đến màu sắc da. Liệt kê các nhân tố ảnh hưởng đến màu sắc da, bao gồm di truyền, môi trường, chế độ ăn uống và sinh hoạt hàng ngày. Phân loại màu sắc da dựa trên các tiêu chí khác nhau và tác động của môi trường đến màu sắc da, bao gồm tác động của ánh nắng mặt trời, ô nhiễm môi trường và các chất độc hại khác.

Tổng quan về màu sắc tóc và các loại thuốc nhuộm tóc, kỹ thuật nhuộm tóc, và yếu tố ảnh hưởng đến màu sắc tóc

Xem thêm...
×