Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Quạ Xanh lá
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Chủ đề 6. Lịch sử bảo vệ chủ quyền, các quyền lợi và lợi ích hợp pháp


Bài 12. Vị trí và tầm quan trọng của Biển Đông lịch sử - Kết nối tri thức 11

Bài 12. Vị trí và tầm quan trọng của Biển Đông lịch sử - Kết nối tri thức 11

Hãy xác định chỉ một ý trả lời đúng cho các câu hỏi từ 1 đến 9 dưới đây.

Cuộn nhanh đến câu

Bài tập 1 - 1

Hãy xác định chỉ một ý trả lời đúng cho các câu hỏi từ 1 đến 9 dưới đây.

Biển Đông kết nối các đại dương nào dưới đây?

A. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.

B. Địa Trung Hải và Thái Bình Dương.

C. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.

D. Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương.


Bài tập 1 - 2

Những eo biển quan trọng ở Biển Đông là

A. Ma-lắc-ca, Đài Loan, Ba-si.

B. Hô-mớt, Lu-xôn, Ba-si.

C. Mô-dăm-bích, Hô-mớt, Lu-xôn.

D. Ma-lắc-ca, Đài Loan, Hô-mớt.


Bài tập 1 - 3

Ở khu vực Biển Đông, các nước có các hoạt động kinh tế nào?

A. Thương mại, nông nghiệp, luyện kim.

B. Ngân hàng, nông nghiệp, chế tạo ô tô.

C. Thương mại, khai thác hải sản và dầu khí, du lịch.

D. Khai thác hải sản và dầu khí, nông nghiệp, luyện kim.


Bài tập 1 - 4

Các cảng biển nào dưới đây nằm ở Biển Đông?

A. Xin-ga-po, Đà Nẵng, Van-cô-vơ.

B. Hồng Công, Ham-buốc, La Spe-di-a.

C. Xin-ga-po, Đà Nẵng, Ma-ni-la.

D. Xin-ga-po, Ma-ni-la, Giê-noa.


Bài tập 1 - 5

Biển Đông là khu vực giàu các tài nguyên thiên nhiên gì?

A. Kim cương, cát, sinh vật biển.

B. Sinh vật biển, thiếc, dầu khí.

C. Than đá, dầu khí, thiếc.

D. Dầu khí, sinh vật biển, vàng.


Bài tập 1 - 6

Đặc điểm địa lí chung của quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa là gì?

A. Diện tích các đảo lớn.

B. Nằm ở trung tâm của Biển Đông.

C. Các quần đảo gồm hàng nghìn hòn đảo nhỏ.

D. Các đảo là đảo đá.


Bài tập 1 - 7

Tầm quan trọng của quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa là gì?

A. Phát triển lâm nghiệp.

B. Phát triển kinh tế nông nghiệp, đặc biệt trồng lúa nước.

C. Phát triển các cơ sở công nghiệp nặng như luyện kim, chế tạo máy móc.

D. Xây dựng cơ sở hậu cần - kĩ thuật cho quốc phòng và kinh tế.


Bài tập 1 - 8

Các quốc gia ven Biển Đông hiện đang có những hoạt động kinh tế nào trong mỗi khu vực biển này?

A. Du lịch, khai thác thuỷ sản và dầu khí.

B. Du lịch, khai khoáng, trồng cây công nghiệp.

C. Khai khoáng, bảo tồn động - thực vật, thương mại.

D. Tuần tra, khai thác dầu khí, lắp ráp tàu quân sự.


Bài tập 1 - 9

Những quốc gia nào dưới đây tiếp giáp với Biển Đông?

A. Việt Nam, Ấn Độ, Trung Quốc, In-đô-nê-xi-a.

B. Việt Nam, Trung Quốc, Phi-líp-pin, Ma-lai-xi-a.

C. Việt Nam, Trung Quốc, In-đô-nê-xi-a, Mi-an-ma.

D. Việt Nam, Ấn Độ, Trung Quốc, Mi-an-ma.


Bài tập 2

Hãy xác định câu đúng hoặc sai về vị trí, tầm quan trọng của Biển Đông trong các câu dưới đây.

1. Quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa có hàng nghìn hòn đảo lớn nhỏ nằm rải rác.

2. Hệ thống đảo, quần đảo trên Biển Đông án ngữ các tuyến đường vận tải biển quốc tế quan trọng.

3. Biển Đông không có nhiều tài nguyên thiên nhiên quan trọng.

4. Biển Đông có vị trí chiến lược quan trọng về quốc phòng - an ninh, giao thông vận tải và thương mại biển.

5. Eo Ma-lắc-ca là một trong những eo biển quan trọng nhất trên Biển Đông.

6. Biển Đông có tài nguyên đất đai đề phát triển nông nghiệp trồng lúa nước.

7. Biển Đông có ảnh hưởng trực tiếp tới phát triển kinh tế, xã hội của các quốc gia Đông Nam Á và Đông Bắc Á.

8. Tại nhiều đảo trên Biển Đông, có thể phát triển du lịch và xây dựng trung tâm bảo tồn sinh vật biển.

9. Quần đảo Hoàng Sa trải rộng trên khu vực biển rộng lớn hơn quần đảo Trường Sa.


Bài tập 3

Quan sát lược đồ Hình 2 (tr. 74, SGK) và nêu nhận xét của em về vị trí, đặc điểm của quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa.


Bài tập 4

Khai thác tư liệu dưới đây và thông tin trong SGK, hãy nêu những tiềm năng của Biển Đông.

TƯ LIỆU. Biển Đông là nơi cư trú của trên 12 000 loài sinh vật, trong đó có khoảng 2 040 loài cá, 350 loài san hô, 662 loài rong biển, 12 loài có vú,... Trong khu vực này tập trung 221 loài cây nước mặn tạo nên diện tích rừng ngập mặn tương đối lớn. Khu vực thềm lục địa của Biển Đông có tiềm năng dầu khí cao như bồn trũng Bru-nây, Nam Côn Sơn, Hoàng Sa,... 59 năm rồi gặp

(Theo Nguyễn Văn Âu, Địa lí tự nhiên Biển Đông, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2022, tr. 33, 71 - 72)


Bài tập 5

Hoàn thành bảng dưới đây về tầm quan trọng chiến lược của quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa trên Biển Đông đối với khu vực châu Á - Thái Bình Dương.

Lĩnh vực

Nội dung

Quốc phòng

 

Kinh tế

 

Nghiên cứu khoa học

 


Bài tập 6

Giải thích tại sao Biển Đông có vị trí quan trọng trong an ninh, hàng hải quốc tế?


Bài tập 7

Sưu tầm tư liệu từ sách, báo và internet, em hãy nêu ví dụ về tác động của vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên của Biển Đông đến sự phát triển kinh tế, xã hội của các quốc gia ven biển.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Giới thiệu về sản phẩm silicat

Vữa xây: Khái niệm, thành phần và quy trình sử dụng

Khái niệm về độ chống thấm và vai trò trong xây dựng, các loại độ chống thấm, vật liệu sử dụng và phương pháp chống thấm.

Tấm lợp - định nghĩa, vai trò và các loại tấm lợp phổ biến trong xây dựng, bao gồm tấm lợp bitum, tôn lạnh và tấm lợp tôn sóng, cùng các tính chất vật lý, độ bền, khả năng chống cháy và chống thấm nước, hướng dẫn lắp đặt và bảo dưỡng.

Khái niệm về tấm ốp tường

Khái niệm về tấm vách ngăn

Khái niệm về chất liệu gốm sứ, định nghĩa và các ứng dụng của nó. Chất liệu gốm sứ là một loại vật liệu có nhiều đặc tính độc đáo như độ cứng cao, khả năng chịu nhiệt tốt và không bị oxy hóa. Nó được sản xuất từ sự kết hợp của đất sét và các khoáng chất khác. Chất liệu này được sử dụng rộng rãi trong việc sản xuất đồ gia dụng, đồ trang trí và các sản phẩm nghệ thuật. Ngoài ra, nó còn có ứng dụng trong ngành công nghiệp y tế. Hiểu về chất liệu gốm sứ giúp chúng ta có cái nhìn tổng quan về ngành này và nhận thấy những cơ hội và thách thức mà nó mang lại.

Khái niệm về độ chịu nhiệt

Khái niệm về sản xuất sản phẩm điện tử, định nghĩa và phân loại các sản phẩm điện tử trong công nghiệp. Sản xuất sản phẩm điện tử là quá trình biến thành phần điện tử và linh kiện thành các sản phẩm điện tử hoàn chỉnh. Sản phẩm điện tử là các thiết bị sử dụng công nghệ điện tử để điều khiển, xử lý và truyền thông tin hoặc thực hiện các chức năng cần thiết. Có nhiều loại sản phẩm điện tử trong công nghiệp như điện tử tiêu dùng, điện tử công nghiệp, điện tử viễn thông, điện tử y tế và điện tử ô tô. Quy trình sản xuất sản phẩm điện tử cần tuân thủ các quy định về chất lượng, an toàn và bảo vệ môi trường. Các công nghệ sản xuất điện tử đang ngày càng được phát triển, giúp tăng năng suất và chất lượng sản phẩm.

Khái niệm về chất khoáng và vai trò của chúng trong cơ thể và đời sống. Các loại chất khoáng cần thiết cho cơ thể và nguồn cung cấp. Tính chất và chức năng của từng loại chất khoáng. Nguyên nhân và triệu chứng thiếu chất khoáng, cùng với các biện pháp phòng và chữa bệnh.

Xem thêm...
×