Đề thi học kì 1 Toán 10 - Chân trời sáng tạo
Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 10 - Chân trời sáng tạo
Đề thi học kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 1 Đề thi học kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 2 Đề thi học kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 3 Đề thi học kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 4 Đề thi học kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 5 Đề thi học kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 6 Đề thi học kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 7 Đề thi học kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 8 Đề thi học kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 9 Đề thi học kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 10 Đề thi học kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 11 Đề thi học kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 12 Đề thi học kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 13Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 10 - Chân trời sáng tạo
A. Nội dung ôn tập Mệnh đề và tập hợp 1. Mệnh đề 2. Tập hợp 3. Các phép toán trên tập hợp Bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn 1. Bất phương trình bậc nhất hai ẩn 2. Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn Hàm số bậc hai và đồ thị 1. Hàm số và đồ thị 2. Hàm số bậc hai
1. Mệnh đề
2. Tập hợp
3. Các phép toán trên tập hợp
1. Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
2. Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
1. Hàm số và đồ thị
2. Hàm số bậc hai
1. Giá trị lượng giác của một góc từ đến
2. Định lí cosin và định lí sin
3. Giải tam giác và ứng dụng thực tế
1. Khái niệm mở đầu
2. Tổng và hiệu của hai vectơ
3. Tích của một số với một vecto
4. Tích vô hướng của hai vectơ
1. Số gần đúng và sai số
2. Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng và biểu đồ
3. Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu
4. Các số đặc trưng đo độ mức độ phân tán của mẫu số liệu
Câu 1. Các kí hiệu nào sau đây dùng để viết đúng mệnh đề “5 là một số tự nhiên”?
A. 7⊂N
B. 7∈N
C. 7<N
D. 7≤N
Câu 2. Trong các tập hợp sau, tập hợp nào là tập hợp rỗng?
A. A={x∈Z||x|<1}
B. B={x∈Z|6x2−7x+1=0}
C. C={x∈Z|x2−4x+2=0}
D. C={x∈R|x2−4x+3=0}
Câu 3. Cặp số nào dưới đây là nghiệm của bất phương trình 2x – y > 3?
A. (3;1)
B. (-1;4)
C. (2;-3)
D. (1;-2)
Câu 4. Miền tam giác ABC kể cả ba cạnh sau đây là miền nghiệm của hệ bất phương trình nào trong bốn hệ bất phương trình dưới đây?
A. {y≥05x−4y≥105x+4y≤10
B. {x>05x−4y≤104x+5y≤10
C. {x≥04x−5y≤105x+4y≤10
D. {x≥05x−4y≤104x+5y≤10
Câu 5. Tam giác ABC vuông ở A có ˆB=30o. Khẳng định nào sau đây là sai?
A. cosB=1√3
B. sinC=√32
C. cosC=12
D. sinB=12
Câu 6. Tam giác có độ dài ba cạnh lần lượt là 9, 10, 11 có diện tích bằng
A. 15√2
B. 30√2
C. 50√3
D. 25√3
Câu 7. Tìm tập xác định của hàm số y=x−2x−1?
A. D=R∖{1}
B. D=R∖{1;2}
C. D=R
D. D=R∖{2}
Câu 8. Cho hình bình hành tâm O. Khi đó →OA+→BO bằng
A. →OC+→OB
B. →AB
C. →CD
D. →OC+→DO
Câu 9. Tập xác định của hàm số y=xx+2 là
A. D=R∖{−2}
B. D=(−2;+∞)
C. D=R
D. D=(−∞;−2)
Câu 10. Cho hàm số y=x2−2x−3. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Đồ thị hàm số là một đường thẳng
B. Đồ thị hàm số là một parabol
C. Hàm số đồng biến trên R
D. Hàm số nghịch biến trên R
Câu 11. Cho số ¯a=17658±16. Số quy tròn của số gần đúng 17658 là
A. 18000
B. 17800
C. 17600
D. 17700
Câu 12. Số điểm của 5 vận động viên bóng rổ ghi được trong một trận đấu như sau:
9 8 15 8 20
Tìm phương sai của mẫu số liệu trên.
A. 27
B. 22,8
C. 4,77
D. 4,5
Câu 13. Cho đồ thị hàm số bậc hai y = f(x) có dạng như hình sau:
a) Trục đối xứng của đồ thị là đường thẳng x = -2.
b) Đỉnh I của đồ thị hàm số có tọa độ là (2;-2).
c) Đồ thị hàm số đi qua điểm A(0;6).
d) Hàm số đã cho là y=2x2−2x+6.
Câu 14. Cho tam giác ABC biết a = BC = 3 cm, b = AC = 4 cm, ˆC=30o. Khi đó
a) cosˆC=√32.
b) cos(ˆA+ˆB)=√32.
c) c≈3,05 cm.
d) cosA≈0,68.
Câu 15. Cho tam giác ABC có G là trọng tâm và I là trung điểm của đoạn thẳng BC. Đặt →AB=→a, →AC=→b.
a) →AI=12→a+12→b.
b) →IG=−16→a−16→b.
c) →BI=−12→a+12→b.
d) →CI=12→a−12→b.
Câu 16. Có 100 học sinh tham dự kì thi học sinh giỏi Toán (thang điểm 20). Kết quả được cho bởi bảng sau:
a) Điểm trung bình là 15,23.
b) Mốt của mẫu số liệu là 16.
c) Số liệu đứng thứ 50 là 16.
d) Số trung vị là 15,5.
Câu 17. Cho hàm số y=2x2−5x+2 có đồ thị là parabol (P). Tính tổng tất cả các hoành độ giao điểm của đồ thị với trục tung và trục hoành (viết kết quả dưới dạng số thập phân).
Câu 18. Người ta dự định dùng hai loại nguyên liệu để chiết xuất ít nhất 100 kg chất A và 9 kg chất B. Từ mỗi tấn nguyên liệu loại I giá 5 triệu đồng, có thể chiết xuất được 20 kg chất A. Từ mỗi tấn nguyên liệu loại II giá 3 triệu đồng có thể chiết xuất được 1,5 kg chất B. Biết mỗi kg chất A có giá 0,5 triệu đồng, mỗi kg chất B có giá 5 triệu đồng. Hỏi phải dùng bao nhiêu tấn nguyên liệu loại I để lợi nhuận thu về là lớn nhất, biết rằng cơ sở cung cấp nguyên liệu chỉ có thể cung cấp không quá 8 tấn nguyên liệu loại I và không quá 9 tấn nguyên liệu loại II.
Câu 19. Khoảng cách từ B đến cọc tiêu C không thể đo trực tiếp vì phải qua một đầm lầy. Người ta xác định một điêm A có khoảng cách AB = 5 m và đo được ^BAC=60o (xem hình vẽ). Tính khoảng cách BC biết rằng AC = 8 m.
Câu 20. Cho tam giác ABC có đường trung tuyến AM. Khi đó →AB.→AC=AM2−kBC2. Khi đó, k bằng bao nhiêu (viết kết quả dưới dạng số thập phân).
Câu 21. Cổng Arch tại thành phố St Louis của Mỹ có hình dạng một parabol. Biết khoảng cách giữa hai chân cổng là 162 m. Trên thành cổng, tại vị trí có độ cao 43 m so với mặt đất, người ta thả một sợi dây chạm đất và vị trí chạm đất này cách chân cổng (điểm A) một khoảng 10 m. Hãy tính gần đúng độ cao (m) của cổng Arch (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).
Câu 22. Tìm giá trị ngoại lệ của mẫu số liệu dưới đây.
22 24 35 37 38 38 43 47 48 48 70
Câu 13. Cho đồ thị hàm số bậc hai y = f(x) có dạng như hình sau:
a) Trục đối xứng của đồ thị là đường thẳng x = -2.
b) Đỉnh I của đồ thị hàm số có tọa độ là (2;-2).
c) Đồ thị hàm số đi qua điểm A(0;6).
d) Hàm số đã cho là y=2x2−2x+6.
Phương pháp giải:
Quan sát đồ thị và trả lời.
Lời giải chi tiết:
a) Sai. Trục đối xứng của đồ thị là đường thẳng x = 2.
b) Đúng. Đỉnh I của đồ thị hàm số có tọa độ là (2;-2).
c) Đúng. Đồ thị hàm số đi qua điểm A(0;6).
d) Sai. Đồ thị hàm số là đường parabol nên hàm số có dạng y=ax2+bx+c (a≠0).
Đỉnh của đồ thị có tọa độ (2;-2) suy ra −b2a=2⇔4a+b=0.
Đồ thị đi qua điểm có tọa độ (0;6) và (1;0) suy ra {6=a.02+b.0+c0=a.12+b.1+c
⇔{c=6a+b+c=0⇔{c=6a+b=−6
Từ đó ta có hệ {4a+b=0a+b=−6⇔{a=2b=−8
Vậy hàm số của đồ thị trên là y=2x2−8x+6.
Câu 14. Cho tam giác ABC biết a = BC = 3 cm, b = AC = 4 cm, ˆC=30o. Khi đó
a) cosˆC=√32.
b) cos(ˆA+ˆB)=√32.
c) c≈3,05 cm.
d) cosA≈0,68.
Phương pháp giải:
a) Dựa vào giá trị lượng giác của một góc.
b) Sử dụng công thức cos(180o−α)=−cosα.
c) Sử dụng định lý Cosin trong tam giác.
d) Sử dụng định lý Cosin trong tam giác.
Lời giải chi tiết:
a) Đúng. Ta có cos30o=√32.
b) Sai. Ta có ˆC=180o−(ˆA+ˆB) nên cos(ˆA+ˆB)=−cosˆC=−√32.
c) Sai. Ta có c2=b2+a2−2bacosC=42+32−2.4.3.√32=25−12√3 suy ra c≈2,05.
d) Đúng. Ta có cosˆA=b2+c2−a22bc=42+25−12√3−322.4.√25−12√3≈0,68.
Câu 15. Cho tam giác ABC có G là trọng tâm và I là trung điểm của đoạn thẳng BC. Đặt →AB=→a, →AC=→b.
a) →AI=12→a+12→b.
b) →IG=−16→a−16→b.
c) →BI=−12→a+12→b.
d) →CI=12→a−12→b.
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365