Trò chuyện
Tắt thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Hươu Cam
Đại Sảnh Kết Giao
Chat Tiếng Anh
Trao đổi học tập
Trò chuyện linh tinh
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Bài 20. Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo

Quyền tự do ngôn luận là

Cuộn nhanh đến câu

Bài tập 1 - 1

Bài tập 1. Hãy đánh dấu ✓ vào câu trả lời đúng. 

Trả lời câu hỏi 1 trang 143 sách Bài tập Giáo dục Kinh tế và pháp luật 11 – Chân trời sáng tạo

Đề bài:

Quyền tự do ngôn luận là 

☐ a. quyền của con người trong việc tự do tìm kiếm, tiếp nhận và truyền đạt thông tin, ý kiến của mình đối với mọi lĩnh vực của đời sống xã hội dưới những hình thức khác nhau. 

☐ b. quyền của công dân trong việc tự do tìm kiếm, tiếp nhận và truyền đạt thông tin, ý kiến của mình đối với vấn đề chung của nhà nước, xã hội dưới những hình thức khác nhau như một quyền tự nhiên của công dân. 

☐ c. việc tìm kiếm, tiếp nhận và truyền đạt thông tin, ý kiến của mình đối với vấn đề chung của nhà nước, xã hội dưới những hình thức khác nhau. 

☐ d. quyền của con người trong việc tìm kiếm tiếp nhận và truyền đạt thông tin, ý kiến của mình đối với vấn đề chung của nhà nước, xã hội dưới những với vấn đ hình thức khác nhau.


Bài tập 1 - 2

Trả lời câu hỏi 2 trang 143 sách Bài tập Giáo dục Kinh tế và pháp luật 11 – Chân trời sáng tạo

Đề bài:

Quyền tự do báo chí là 

☐ a. quyền của công dân được sáng tạo tác phẩm báo chí, tiếp cận thông tin báo chí, cung cấp thông tin cho báo chí, phản hồi thông tin trên báo chí, liên kết với cơ quan báo chí thực hiện sản phẩm báo chí, in và phát hành báo in. 

☐ b. quyền của công dân được sáng tạo tác phẩm văn học, tiếp cận thông tin báo chí, cung cấp thông tin cho báo chí, phản hồi thông tin trên báo chí, liên kết với cơ quan báo chỉ thực hiện sản phẩm báo chí, in và phát hành báo in.

☐ c. quyền của công dân được sáng tạo tác phẩm báo chí, tiếp cận thông tin báo chí, cung cấp thông tin cho báo chí, phản hồi thông tin trên báo chí. 

☐ d. quyền của công dân được sáng tạo tác phẩm báo chí, tiếp cận thông tin, cung cấp thông tin cho báo chí, phản hồi thông tin trên báo chí, liên kết với cơ quan báo chí thực hiện sản phẩm báo chí, in và phát hành báo in. 


Bài tập 1 - 3

Trả lời câu hỏi 3 trang 144 sách Bài tập Giáo dục Kinh tế và pháp luật 11 – Chân trời sáng tạo

Đề bài:

Quyền đọc, xem, nghe, ghi chép, sao chép, chụp thông tin của công dân là quyền 

☐ a. tự do thông tin. 

☐ b. tự do ngôn luận. 

☐ c. tiếp cận báo chí 

☐ d. tiếp cận thông tin. 


Bài tập 1 - 4

Trả lời câu hỏi 4 trang 144 sách Bài tập Giáo dục Kinh tế và pháp luật 11 – Chân trời sáng tạo

Đề bài:

Phát biểu ý kiến về tình hình đất nước và thế giới là biểu hiện của quyền 

☐ a. tự do báo chí. 

☐ b. tự do thông tin. 

☐ c. tự do ngôn luận. 

☐ d. tự do ngôn luận trên báo chí. 


Bài tập 1 - 5

Trả lời câu hỏi 5 trang 144 sách Bài tập Giáo dục Kinh tế và pháp luật 11 – Chân trời sáng tạo

Đề bài:

Việc thực hiện các quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin do 

☐ a. Quốc hội quy định. 

☐ b. pháp luật quy định. 

☐ c. Hiến pháp quy định. 

☐ d. Nhà nước quy định. 


Bài tập 1 - 6

Trả lời câu hỏi 6 trang 144 sách Bài tập Giáo dục Kinh tế và pháp luật 11 – Chân trời sáng tạo

Đề bài:

Pháp luật nghiêm cấm hành vi nào dưới đây khi thực hiện quyền tự do ngôn luận? 

☐ a. Nêu ý kiến trái chiều trong các cuộc họp, hội nghị.

☐ b. Sáng tác những tác phẩm văn hoá thể hiện quan điểm cá nhân.

☐ c. Lợi dụng quyền tự do ngôn luận xâm hại quyền và lợi ích của người khác. 

☐ d. Đăng tải bài viết bình luận về các vấn đề xã hội trên mạng xã hội.


Bài tập 1 - 7

Trả lời câu hỏi 7 trang 145 sách Bài tập Giáo dục Kinh tế và pháp luật 11 – Chân trời sáng tạo

Đề bài:

Việc làm nào dưới đây thể hiện hình thức thực hiện của quyền tự do báo chí 

☐ a. Phát hành ấn phẩm hồi kí.

☐ b. Phát hành các ấn phẩm báo chí.

☐ c. Phát hành ấn phẩm truyện ngắn.

☐ d. Phát hành ấn phẩm truyện tranh.


Bài tập 1 - 8

Trả lời câu hỏi 8 trang 145 sách Bài tập Giáo dục Kinh tế và pháp luật 11 – Chân trời sáng tạo

Đề bài:

Nhận định nào dưới đây sai?

☐ a. Cơ quan báo chí được tiếp cận mọi loại thông tin.

☐ b. Trẻ em cũng được sáng tác báo chí, ấn phẩm báo chí.

☐ c. Trẻ em là đối tượng bị hạn chế quyền tiếp cận thông tin. 

☐ d. Quyền tự do ngôn luận là quyền con người có giới hạn. 

☐ e. Quyền tự do báo chí là quyền thuộc về các cơ quan báo chí. 

☐ g. Công dân được phép tiếp cận những thông tin theo quy định của pháp luật. 

☐ h. Công dân có thể thực hiện quyền tự do ngôn luận của mình thông qua báo chí. 

☐ i. công dân được phép liên kết với cơ quan báo chí để phát hành ấn phẩm báo chí. 

☐ k. việc thực hiện quyền tự do báo chí của công dân phải thông qua cơ quan báo chí.

☐ l. Nhà nước đảm bảo thực hiện quyền tự do ngôn luận, báo chí, tiếp cận thông tin cho mọi cá nhân.

☐ m. Cơ quan nhà nước có trách nhiệm kịp thời cung cấp thông tin cho báo chí, công dân theo yêu cầu. 

☐ n. Nhà nước nghiêm cấm hành vi lợi dụng quyền tự do ngôn luận để xâm hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác.


Bài tập 2

Trả lời bài tập 2 trang 146 sách Bài tập Giáo dục Kinh tế và pháp luật 11 – Chân trời sáng tạo

Đề bài:

Hãy đọc các hành vi dưới đây và cho biết hành vi thể hiện quyền tự do ngôn luận, quyền tự do báo chí và quyền tiếp cận thông tin tương ứng. 


LT 1

Trả lời bài tập 1 trang 146 sách Bài tập Giáo dục Kinh tế và pháp luật 11 – Chân trời sáng tạo

Hãy cho biết các nhận định dưới đây đúng hay sai. Vì sao? 

a. Trẻ em được tiếp cận những thông tin phù hợp với lứa tuổi.

……………………………………………………………………………………...

……………………………………………………………………………………...

……………………………………………………………………………………... 

b. Công dân không được phép tiếp cận tất cả các loại thông tin.

……………………………………………………………………………………...

……………………………………………………………………………………...

……………………………………………………………………………………...

c. Công dân không được phép tự do truyền đạt thông tin. 

……………………………………………………………………………………...

……………………………………………………………………………………...

……………………………………………………………………………………...

d. Chia sẻ thông tin gây hoang mang trong xã hội là vi phạm quyền tự do ngôn luận. 

……………………………………………………………………………………...

……………………………………………………………………………………...

……………………………………………………………………………………...

e. Trẻ em không được tham gia bàn luận những vấn đề chính trị, xã hội của đất nước. 

……………………………………………………………………………………...

……………………………………………………………………………………...

……………………………………………………………………………………...

g. Nói xấu người khác trên mạng xã hội là vi phạm quyền tự do ngôn luận. 

……………………………………………………………………………………...

……………………………………………………………………………………...

……………………………………………………………………………………...

h. Hành vi xâm phạm quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin của công dân có thể bị xử lí hình sự. 

……………………………………………………………………………………...

……………………………………………………………………………………...

……………………………………………………………………………………...



LT 2

Trả lời bài tập 2 trang 147 sách Bài tập Giáo dục Kinh tế và pháp luật 11 – Chân trời sáng tạo

Đề bài:

Hãy đọc các trường hợp sau và trả lời câu hỏi. 

Trường hợp 1. 

Trong buổi họp Bí thư Đoàn các lớp của Trường Trung học phổ thông A, bạn C (Bí thư Đoàn lớp 11A) kiến nghị xây dựng một trang tin của Ban chấp hành Đoàn trường trên mạng xã hội F. Tuy nhiên, bạn B (Bí thư Đoàn lớp 11D) không đồng tình vì cho rằng muốn xây dựng trang tin điện tử, cần phải có sự cho phép của cơ quan chức năng. Bạn C lại nghĩ rằng không cần phải xin phép vì đây là quyền tự do ngôn luận, báo chí của công dân. 

Em đồng ý với ý kiến của bạn B hay bạn C? Vì sao? 

……………………………………………………………………………………...

……………………………………………………………………………………...

……………………………………………………………………………………...

Trường hợp 2. 

Trong lúc nghỉ ngơi giữa giờ làm, anh D và anh H nói chuyện về việc cung cấp thông tin cho người dân của cơ quan nhà nước. Anh D cho rằng người dân được tiếp cận mọi loại thông tin; còn anh H lại nghĩ có những loại thông tin người dân không được phép tiếp cận. 

Em có suy nghĩ như thế nào về quan điểm của anh D và anh H? 

……………………………………………………………………………………...

……………………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………………


LT 3

Trả lời bài tập 3 trang 148 sách Bài tập Giáo dục Kinh tế và pháp luật 11 – Chân trời sáng tạo

Đề bài:

Hãy đọc các hành vi dưới đây và đánh dấu X vào cột tương ứng. 


LT 4

Trả lời câu hỏi 4 trang 149 sách Bài tập Giáo dục Kinh tế và pháp luật 11 – Chân trời sáng tạo

Đề bài:

Có ý kiến cho rằng: “Quyền tự do ngôn luận là quyền không có giới hạn”. Em hãy cho biết quan điểm của mình về vấn đề này.

……………………………………………………………………………………...

……………………………………………………………………………………...

……………………………………………………………………………………...……………………………………………………………………………………...

……………………………………………………………………………………...

……………………………………………………………………………………...……………………………………………………………………………………...

……………………………………………………………………………………...

……………………………………………………………………………………...……………………………………………………………………………………...

……………………………………………………………………………………...

……………………………………………………………………………………...


VD 1

Trả lời bài tập 1 trang 149 sách Bài tập Giáo dục Kinh tế và pháp luật 11 – Chân trời sáng tạo

Đề bài:

Hiện nay, xuất hiện tình trạng người nổi tiếng đưa những thông tin không được kiểm chứng, báo chí lợi dụng những câu chuyện đời tư của nghệ sĩ để thu hút sự chú ý của dư luận. Em hãy viết một đoạn văn (khoảng 100 chữ) nêu quan điểm về vấn đề này.

……………………………………………………………………………………...

……………………………………………………………………………………...

……………………………………………………………………………………...……………………………………………………………………………………...

……………………………………………………………………………………...

……………………………………………………………………………………...……………………………………………………………………………………...

……………………………………………………………………………………...

……………………………………………………………………………………...……………………………………………………………………………………...

……………………………………………………………………………………...

……………………………………………………………………………………...


VD 2

Trả lời bài tập 2 trang 150 sách Bài tập Giáo dục Kinh tế và pháp luật 11 – Chân trời sáng tạo

Đề bài:

Hãy tìm hiểu trên mạng xã hội, tóm tắt lại một câu chuyện (khoảng 100 chữ) về việc vi phạm quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin.

……………………………………………………………………………………...

……………………………………………………………………………………...

……………………………………………………………………………………...……………………………………………………………………………………...

……………………………………………………………………………………...

……………………………………………………………………………………...……………………………………………………………………………………...

……………………………………………………………………………………...

……………………………………………………………………………………...……………………………………………………………………………………...

……………………………………………………………………………………...

……………………………………………………………………………………...


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về ứng phó

Khái niệm về ảnh hưởng tiêu cực

Khái niệm về tính chất đàn hồi

Thành phần và phân tích hóa học | Khái niệm và tính chất của thành phần nguyên tố và hợp chất hóa học | Phương pháp phân tích thành phần nguyên tố và hóa học.

Khái niệm về quá trình vận chuyển

Khái niệm về chảy và các đặc điểm của nó trong vật lý. Chảy là sự di chuyển của chất qua không gian và có nhiều hình thức khác nhau như chảy chất lỏng, chất khí, chất rắn và chất plasma. Hiểu về chảy giúp áp dụng nguyên lý di chuyển chất vào cuộc sống hàng ngày và các lĩnh vực khoa học khác. Quá trình chảy diễn ra liên tục và không bị gián đoạn, chất lỏng hoặc chất khí không bị ngừng lại mà tiếp tục di chuyển. Độ nhớt là khả năng của chất lỏng chống lại sự chảy và tạo ma sát giữa các phân tử.

Rò rỉ: Khái niệm, nguyên nhân và hậu quả. Các loại rò rỉ: khí, chất lỏng và chất rắn. Hậu quả của rò rỉ đối với môi trường, sức khỏe và kinh tế. Biện pháp phòng ngừa và xử lý rò rỉ.

Khái niệm về thủy tĩnh học - định nghĩa và vai trò trong nghiên cứu về chất lỏng. Các đại lượng thủy tĩnh học như áp suất, mật độ, độ nhớt và bề mặt tự do. Phương pháp đo các đại lượng thủy tĩnh học gồm cân bằng, nhấn và chảy. Ứng dụng của thủy tĩnh học trong sản xuất dầu khí, thực phẩm, mỹ phẩm và thuốc tây.

Khái niệm về thủy động học

Khái niệm về áp suất và các đơn vị, công thức tính toán. Các loại thiết bị đo áp suất và nguyên lý hoạt động. Cách sử dụng và bảo quản thiết bị đo áp suất.

Xem thêm...
×