Chương 7. Quần xã sinh vật và hệ sinh thái
Bài 25. Hệ sinh thái trang 146, 147, 148 SBT Sinh 12 Chân trời sáng tạo
Bài 26. Thực hành: Thiết kế hệ sinh thái trang 162, 163, 164 SBT Sinh 12 Chân trời sáng tạo Ôn tập chương 7 trang 165, 166 SBT Sinh 12 Chân trời sáng tạo Bài 24. Thực hành: Tìm hiểu một số đặc trưng cơ bản của quần xã sinh vật trong tự nhiên trang 142, 143, 144 SBT Sinh 12 Chân trời sáng tạoBài 25. Hệ sinh thái trang 146, 147, 148 SBT Sinh 12 Chân trời sáng tạo
Hệ sinh thái là một hệ thống sinh học hoàn chỉnh, tương đối ổn định, bao gồm hai yếu tố nào thường xuyên tác động với nhau?
25.1
Hệ sinh thái là một hệ thống sinh học hoàn chỉnh, tương đối ổn định, bao gồm hai yếu tố nào thường xuyên tác động với nhau?
A. Quần xã sinh vật và sinh cảnh.
B. Quần xã sinh vật và nơi ở.
C. Quần thể sinh vật và nơi ở.
D. Quần thể sinh vật và sinh cảnh.
25.2
Ví dụ nào sau đây là một hệ sinh thái?
A. Tất cả các con cá chép trong hồ nuôi.
B. Thực vật, động vật và sinh vật phân giải sống trên cánh đồng cỏ.
C. Tất cả các loài thực vật và động vật trên thảo nguyên trong thời kì hạn hán.
D. Tất cả các sinh vật và môi trường vô sinh của chúng trong rừng mưa nhiệt đới.
25.3
Phát biểu nào sau đây không đúng về hệ sinh thái?
(1) Trong hệ sinh thái thường xuyên có sự trao đổi trong nội bộ quần xã và giữa quần xã với sinh cảnh nên hệ sinh thái là một hệ thống kín.
(2) Trong giới hạn sinh thái nhất định, hệ sinh thái có khả năng tự điều chỉnh để duy trì trạng thái cân bằng ổn định.
(3) Đa số kích thước của một hệ sinh thái thường rất lớn.
(4) Giữa các hệ sinh thái không có sự trao đổi vật chất, chỉ có sự trao đổi năng lượng.
A. (1), (2), (3). B. (1), (2), (4). C. (2), 3), (4). D. (1), (3), (4).
25.4
Yếu tố nào sau đây là thành phần vô sinh của hệ sinh thái?
A. Vi khuẩn. C. Nấm. B. Chiếc lá rụng. D. Trùng roi.
25.5
Sinh vật nào dưới đây được ghép cặp không chính xác với bậc dinh dưỡng của nó?
A. Vi khuẩn lam - sinh vật sản xuất.
B. Châu chấu - sinh vật tiêu thụ bậc 1.
C. Động vật phù du - sinh vật sản xuất.
D. Nấm - sinh vật phân giải.
25.6
Quan sát thông tin về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái trong Hình 25.1 và cho biết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Số lượng cá thể trong các loài sinh vật tiêu thụ lớn hơn sinh vật sản xuất.
(2) Sinh vật phân giải có vai trò phân giải các sinh vật tiêu thụ của hệ sinh thái.
(3) Sinh vật tiêu thụ trong hệ sinh thái ăn sinh vật sản xuất, sinh vật phân giải và sinh vật tiêu thụ bậc thấp hơn.
(4) Sinh vật sản xuất là những sinh vật có khả năng quang hợp trong hệ sinh thái.
A. 1. B. 2. С. 3. D. 4.
25.7
Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở hệ sinh thái nhân tạo mà không có ở hệ sinh thái tự nhiên?
A. Được hình thành và phát triển theo quy luật tự nhiên.
B. Nhận năng lượng từ ánh sáng mặt trời.
C. Được bổ sung thêm nguồn vật chất và năng lượng khác.
D. Bao gồm sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải.
25.8
Hệ sinh thái nào sau đây là hệ sinh thái tự nhiên?
A. Rạn san hô.
B. Bể cá cảnh.
C. Vườn hoa.
D. Cánh đồng lúa.
25.9
Quan sát Hình 25.2 và cho biết nếu hiệu suất sinh thái là 10% thì đại bàng nhận được bao nhiêu năng lượng?
A. 1000 Kcal. B. 100 Kcal. C. 10 Kcal. D. 1 Kcal.
25.10
Cho chuỗi thức ăn như sau: cây cỏ → châu chấu → ếch → rắn → đại bàng. Trong chuỗi thức ăn này có
A. sinh vật tiêu thụ bậc 2 là châu chấu.
B. sinh vật phân giải là đại bàng.
C. thức ăn của ếch là rắn.
D. cây cỏ là sinh vật sản xuất.
25.11
Lưới thức ăn của một hệ sinh thái trên cạn được minh hoạ như Hình 25.3. Quan sát lưới thức ăn và ghép thông tin cột A phù hợp với cột B.
Thông tin cột A phù hợp với cột B là
A. 1.d, 2.c, 3.b, 4.a.
B. 1.c, 2.d, 3b., 4.a.
C. 1.d, 2.c, 3.a, 4.b.
D. 1.c, 2.d, 3.a, 4.b.
25.12
Trong hệ sinh thái, tại sao thuật ngữ "chu trình" được dùng để mô tả sự vận chuyển vật chất, trong khi thuật ngữ "dòng" được dùng để mô tả sự trao đổi năng lượng?
A. Vật chất không được tái sinh, luôn phải nhận từ Mặt Trời truyền qua các bậc dinh dưỡng và đi ra khỏi hệ sinh thái, trong khi năng lượng được quay vòng bên trong hệ sinh thái.
B. Năng lượng không được tái sinh, luôn phải nhận từ năng lượng Mặt Trời truyền qua các bậc dinh dưỡng và đi ra khỏi hệ sinh thái, trong khi vật chất được quay vòng bên trong hệ sinh thái.
C. Năng lượng được truyền qua các bộc dinh dưỡng theo dòng, sau khi ra khỏi hệ sinh thái sẽ quay lại thông qua sinh vật sản xuất, vật chất được truyền được quay vòng bên trong hệ sinh thái.
D. Vật chất được truyền qua các bậc dinh dưỡng theo dòng, sau khi ra khỏi hệ sinh thái sẽ quay lại thông qua sinh vật sản xuất, năng lượng được truyền được quay vòng bên trong hệ sinh thái.
25.13
Cú ăn chuột nhắt, chuột chù và các loài chim nhỏ. Giả sử rằng trong một khoảng thời gian, một con cú tiêu thụ 5 000 J nguyên liệu động vật. Con cú mất 2300 J trong phân và sử dụng 2500 J cho quá trình hô hấp tế bào. Hiệu suất sinh thái của con cú này là bao nhiêu?
A. 0,02 %.
В. 1 %.
C. 4 %.
D. 40 %.
25.14
Loại tháp sinh thái nào luôn không có hình dạng như mô tả trong Hình 25.4 ở bên?
A. Tháp sinh khối và tháp năng lượng. B. Tháp số lượng và tháp năng lượng. C. Tháp số lượng. D. Tháp năng lượng.
25.15
Thứ tự sắp xếp đúng sinh vật từ thấp đến cao về hiệu suất sinh thái là
A. động vật có vú, cá, côn trùng.
B. côn trùng, cá, động vật có vú.
C. côn trùng, động vật có vú, cá.
D. động vật có vú, côn trùng, cá.
25.16
Tháp sinh khối của chuỗi thức ăn ở vùng nghèo dinh dưỡng có thể có dạng đảo ngược. Hình 25.5 thể hiện sự thay đối dạng tháp theo sự thay đổi tỉ lệ sinh khối (dị dưỡng : tự dưỡng) của ba hệ sinh thái: hồ, ven biển và đại dương.
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về ba hệ sinh thái này?
(1) Sinh khối của sinh vật tự dưỡng ở hệ sinh thái hồ cao hơn sinh vật dị dưỡng.
(2) Hệ sinh thái hồ giàu dinh dưỡng hơn so với hệ sinh thái ven biển.
(3) Hệ sinh thái đại dương giàu dinh dưỡng nhất trong ba hệ sinh thái nói trên.
(4) Khi sinh khối của sinh vật tự dưỡng càng cao thì tháp sinh khối của hệ sinh thái có dạng đảo ngược.
A. (1) và (2).
B. (2) và (3).
C. (1) và (4).
D. (2) và (4).
25.17
Khi nói về chu trình nước trong tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Nước có thể bị ô nhiễm và suy thoái.
B. Nước là nguồn tài nguyên vô tận.
C. Nước phân bố không đều theo không gian và thời gian.
D. Thảm thực vật làm giảm tác động rửa trôi của dòng nước.
25.18
Hình 25.6 mô tả tóm tắt chu trình nitrogen trong tự nhiên. Quan sát hình và cho biết có bao nhiêu phát biểu
dưới đây đúng?
(1) Quá trình (1) phải có sự tham gia của các vi khuẩn cộng sinh với một số loài thực vật.
(2) Quá trình phản nitrate ở (2) diễn ra ở bên ngoài cơ thể sinh vật.
(3) Nguyên liệu của quá trình (3) là xác sinh vật chết.
(4) Các vi sinh vật kị khí thực hiện quá trình (4) làm tổn thất nguồn đạm trong đất.
А. 1. B. 2. С. 3. D. 4.
25.19
Trong thập kỉ qua, bọ thông núi (Dendroctonus ponderosae) đã giết chết hàng triệu cây cối trên khắp miền Tây Bắc Mỹ. Năm 2008, Kurz và cộng sự đã nghiên cứu ảnh hưởng của việc nhiễm bọ cánh cứng trên diện rộng ở British Columbia, Canada. Nhóm nghiên cứu đã đo lường và ước tính năng suất sơ cấp tinh (là năng lượng được tổng hợp bởi các sinh vật tự dưỡng trừ đi lượng tiêu hao do hô hấp của thực vật) và cường độ hô hấp (lượng CO2 thải ra) trước và sau đợt lây nhiễm bùng phát. Kết quả nghiên cứu được thể hiện ở Bảng 25.1.
(1) Rừng là nguồn dự trữ carbon trên Trái Đất.
(2) Trước đợt bùng phát của bọ thông núi, rừng thải nhiều CO2 hơn là tích luỹ.
(3) Sau đợt bùng phát của bọ thông núi, rừng tích ulỹ nhiều CO2 hơn là phát thải.
(4) Khi CO2 khí quyển tăng làm tăng độ dày lớp khí nhà kính nên giúp các tia sinh nhiệt tăng phản xạ gây hiệu ứng nhà kính.
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
25.20
Đồ thị nào sau đây mô tả đúng kết quả của quá trình biến đổi quần xã tuần tự trong diễn thế sinh thái nguyên sinh?
A. Đồ thị D.
B. Đồ thị B.
C. Đồ thị A.
D. Đồ thị C.
25.21
Cho các hình ảnh sau:
Thứ tự hình mô tả đúng các giai đoạn của diễn thế sinh thái xảy ở một hồ nước nông do quá trình lắng đọng vật chất ở đáy là
A. (4) →(1) →(3) →(2). B. (3) →(2) →(1) →(4). C. (4) →(1) →(2) →(3). D. (3) →(2) →(4) →(1).
25.22
Trên tro tàn của núi lửa xuất hiện diễn thế sinh thái, có sự biến đổi tuần tự các quần xã trong diễn thế này. Quan sát, khai thác thông tin trong Hình 25.7 và cho biết phát biểu nào dưới đây về diễn thế sinh thái này là đúng?
(1) Thứ tự các giai đoạn của diễn thế là c →a →d →b.
(2) Thứ tự của quần xã sinh vật trong diễn thế này là cỏ và dương xỉ → cây bụi → cây thân mềm → cây thân gỗ.
(3) Kết quả của diễn thế là hệ sinh thái ổn định, có thể tồn tại trong nhiều năm.
(4) Rừng chỉ bao gồm sinh vật sản xuất và sinh vật phân huỷ.
A. (1) và (2). C. (2) và (4). B. (1) và (3). D. (2) và (3).
25.23
Nồng độ CO2 trong bầu khí quyển ngày một tăng lên do quá trình đốt cháy nhiên liệu hóa thạch và khai thác rừng. Khi nồng độ CO2 tăng cũng làm thay đổi đáng kể nhiệt độ của Trái Đất (Hình 25.8). Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Nồng độ CO, và nhiệt độ của Trái Đất đang có xu hướng gia tăng.
(2) Đường đồ thị (1) mô tả sự tăng nồng độ CO2 đường đồ thị (2) mô tả sự tăng của nhiệt độ.
(3) Sự biến động nồng độ CO2 diễn ra theo chu kì như chu kì mùa, chu kì ngày - đêm kéo theo sự biến động của nhiệt độ.
(4) Nhiệt độ của Trái Đất gia tăng gây ấm lên toàn cầu, sa mạc hóa mở rộng, giảm đa dạng sinh học.
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1
25.24
Nguyên nhân chính nào gây ra quá trình sa mạc hóá?
A. Suy giảm đa dạng sinh học.
B. Du nhập loài ngoại lai.
C. Biến đổi khí hậu.
D. Sử dụng nhiều phân bón hóá học.
25.25
Có bao nhiêu phát biểu dưới đây về sinh quyển và biện pháp bảo vệ sinh quyển là đúng?
(1) Sinh quyển là toàn bộ các quần xã sinh vật trong môi trường sống.
(2) Sinh quyển là cấp độ tổ chức sống lớn nhất hành tinh.
(3) Quản lí và bảo vệ tốt các nguồn tài nguyên thiên nhiên là biện pháp bảo vệ sinh quyển.
(4) Con người là nhân tố quyết định sự thành công trong bảo vệ sinh quyển.
A. 4. В. 3. C. 1. D. 2.
25.26
Là các hệ sinh thái rất lớn, đặc trưng cho đất đai và khí hậu của một vùng địa lí xác định được gọi là
A. sinh cảnh.
B. khu sinh học.
C. môi trường sống.
D. nhân tố vô sinh.
25.27
Các khu sinh học được sắp xếp theo thứ tự giảm dần về độ ẩm là:
A. Rừng nhiệt đới theo mùa →Rừng nhiệt đới →Cây bụi →Savan →Sa mạc.
B. Sa mạc →Savan →Cây bụi →Rừng nhiệt đới theo mùa →Rừng nhiệt đới.
C. Rừng nhiệt đới Rừng nhiệt đới theo mùa →Cây bụi →Savan →Sa mạc.
D. Sa mạc →Savan →Cây bụi →Rừng nhiệt đới Rừng nhiệt đới theo mùa.
25.28
Bảng 25.2 là thông tin về các khu sinh học trên cạn (cột A) và đặc điểm của các khu sinh học này (cột B).
Thông tin cột A phù hợp với cột B là
A. 1.d, 2.c, 3.b, 4.a. B. 1.d, 2.a, 3.с, 4.b. C. 1.d, 2.c, 3.a, 4.b. D. 1.c, 2.d, 3.a, 4.b.
25.29
Các khu sinh học trên cạn được phân chia chủ yếu dựa vào đạc trưng về thành phần thực vật và yếu tố khí hậu. Tuỳ theo mức độ biến động của yếu tố khí hậu mà đa dạng sinh vật ở các khu hệ sinh học cũng có sự thay đổi theo. Quan sát thông tin về khu sinh học trên cạn của các vùng trên Trái Đất trong Hình 25.9 và cho biết có bao nhiêu nhận định dưới đây không đúng?
(1) Yếu tố khí hậu tương ứng với kí hiệu (a) là độ ẩm, (b) là lượng mưa.
(2) Yếu tố khí hậu ở vị trí (1) tương ứng với cao và (2) tương ứng với thấp.
(3) Các khu hệ sinh học ở vùng ôn đới có lượng mưa thấp hơn vùng nhiệt đới.
(4) Nhiệt độ của rừng ôn đới rụng lá cao hơn rừng nhiệt đới.
A. 2. B. 1. С. 1. D. 3.
25.30
Có bao nhiêu biện pháp dưới đây không phải để bảo vệ tài nguyên sinh học?
(1) Xây dựng các vườn quốc gia, khu bảo tồn loài - sinh cảnh.
(2) Ngăn chặn nạn đánh bắt, buôn bán và tiêu thụ bất hợp pháp các loài sinh vật hoang dã.
(3) Tăng cường hợp tác quốc tế về bảo tồn tài nguyên sinh học và biến đổi khí hậu của Trái Đất.
(4) Tăng cường xây dựng các khu du lịch trong khu bảo tồn, cơ sở lưu giữ giống sinh vật.
(5) Di dân.
(6) Giảm thiểu phát thải khí nhà kính gây biến đổi khí hậu.
(7) Tiết kiệm và tái chế nguyên liệu.
(8) Du nhập các loài ngoại lai.
(9) Tổ chức các hoạt động nâng cao nhận thức về bảo vệ tài nguyên sinh học cho cộng đồng.
A. 4. B. 5. С. 3. D. 2.
25.31
Khi tiến hành đo nồng độ CO2 trong bầu khí quyển trên và trong khu rừng vào ngày hè, các nhà khoa học nhận thấy có sự thay đối nông độ chất này (Hình 25.10).
a) Nồng độ CO2 trong bầu khí quyển có sự thay đối như thế nào trong một ngày/đêm? Giải thích kết quả của sự thay đổi này.
b) Nồng độ CO2 ở tầng thảm (nền đất rừng) và trong khí quyển có giống nhau không? Vì sao?
25.32
Các loài trong lưới thức ăn có quan hệ mật thiết với nhau, khi loại bỏ một loài nào đó thì có thể ảnh hưởng tới sự tồn tại của loài khác. Chẳng hạn, khi loại bỏ loài săn mồi thì mật độ của con mồi tăng, hay khi loại bỏ loài cạnh tranh thì có sự gia tăng của các loài mà nó cạnh tranh. Tuy nhiên, đôi khi việc loại bỏ một loài có thể dẫn đến giảm mức độ phong phú của loài cạnh tranh hoặc của con mồi. Trong một nghiên cứu trên hòn đảo, mèo hoang đe doạ sự tuyệt chủng của một số loài chim nên các nhà khoa học dự đoán việc loại bỏ mèo hoang sẽ giúp bảo tồn các loài chim này trên đảo. Mối quan hệ dinh dưỡng của các loài trong thí nghiệm loại bỏ mèo hoang ra khỏi lưới thức ăn được minh hoạ như Hình 25.11a và 25.1b.
a) Xác định mối quan hệ dinh dưỡng giữa ba loài: mèo hoang, chuột và chim trong lưới thức ăn này.
b) Việc có mèo hoang và loại bỏ mèo hoang ra khỏi lưới thức ăn làm thay đối đến chuột và một số loài chim như thế nào? Giải thích.
25.33
Hình 25.12a và 25.12b thể hiện sự ảnh hưởng của lượng mưa và nhiệt độ đến năng suất sơ cấp tinh (là lượng năng lượng được tổng hợp bởi các sinh vật tự dưỡng trừ đi lượng tiêu hao do hô hấp của thực vật).
a) Lưng mưa trung bình n m đã ảnh hưởng đến năng suất sơ cấp tinh như thế nào? Giải thích.
b) Việc tăng nhiệt độ trung bình năm có thể làm cho sự tích luỹ carbon trong hệ sinh thái giảm đi không? Giải thích.
c) Tại sao trong điều kiện giống nhau về lượng mưa (Hình 25.12a) hoặc nhiệt độ (Hình 25.12b) có sự khác nhau về năng suất sơ cấp? Giải thích.
25.34
Đọc đoạn thông tin sau:
Trong một quần xã biển ở Nam Cực, sinh vật sản xuất chủ yếu là thực vật phù du, chúng là nguồn thức ăn của các động vật phù du, đặc biệt là tôm biển và thuy tao (động vật chân kiếm), tôm biển cũng có thể sử dụng thuỷ tao làm thức ăn. Các loài động vật phù du lại tiếp tục là thức ăn của các động vật ăn thịt như: động vật phù du ăn thịt, chim cánh cụt và cá. Tôm còn là thức ăn của loài hải cẩu ăn cua và cá voi Baleen. Mực ống cũng là động vật ăn thịt, chúng ăn cá, các động vật phù du ăn thịt và thuy tao. Cá cũng có thế ăn mực và động vật phù du ăn thịt. Tiếp theo, mực ống lại là thức ăn của hải cẩu voi, hải cẩu Leopard, chim cánh cụt và một số loài cá voi như cá voi răng nhỏ. Cá voi răng nhỏ sử dụng nhiều nguồn thức ăn khác nhau như: hải cẩu ăn cua, chim, hải cẩu Leopard và hải cẩu voi. Khi con người đánh bắt cá và mực để làm thức ăn thì họ trở thành mắt xích của bậc dinh dưỡng cao nhất trong lưới thức ăn.
a) Vẽ sơ đồ lưới thức ăn thể hiện mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài có trong đoạn thông tin trên.
b) Với lưới thức ăn vừa vẽ được, hãy cho biết:
- Chuỗi thức ăn nào dài nhất? Có bao nhiêu mắt xích?
- Mắt xích nào tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn nhất? - Loài mực có bậc dinh dưỡng là bao nhiêu?
- Trong lưới thức ăn này, loài nào là sinh vật ăn tạp?
25.35
Hình 25.13 biểu diễn tháp sinh khối và tháp năng lượng của hai chuỗi thức ăn có trong các quần xã khác nhau.
a) Tại sao dòng chảy năng lượng qua các bậc dinh dưỡng luôn có dạng điển hình?
b) Cho biết tháp X và tháp Y tương ứng với loại tháp sinh thái nào? Giải thích.
c) Tháp ở hệ sinh thái A hay B có nhiều khả năng là tháp của quần xã sinh vật dưới nước? Giải thích.
d) Ngoài hai dạng tháp là tháp năng lượng và tháp sinh khối thì còn loại tháp số lượng được xây dựng dựa trên số lượng cá thể sinh vật ở mỗi bậc dinh dưỡng. Hãy cho biết tháp số lượng có trường hợp nào mang đặc điểm giống như tháp Yở hệ sinh thái B không? Giải thích.
25.36
a) Thức ăn của một loài côn trùng là hạt thực vật trong khu rừng. Trong một khoảng thời gian, nếu côn trùng ăn thức ăn chứa 10 J năng lượng, côn trùng sử dụng 30 J năng lượng cho hô hấp và thải 50 J qua phân.
Hãy xác định:
- Sản lượng thứ cấp thực của côn trùng thu được.
- Hiệu suất sản lượng, biết rằng hiệu suất sản lượng là tỉ lệ sản lượng thứ cấp và sự đồng hóa của năng suất sơ cấp (năng lượng mất qua thức ăn không được tiêu hóá không tính vào sự đồng hóá).
b) Một số loài thực vật tiêu tốn rất nhiều năng lượng mà chúng đồng hóa được cho việc sản xuất ra một số hợp chất, ví dụ như cây thuốc lá phải tốn rất nhiều năng lượng để tổng hợp nicotine. Thực vật được lợi ích gì khi đánh đổi sự tiêu hao năng lượng như vậy?
25.37
Vào đầu những năm 1940, khi các khu dân cư và nhà máy được xây dựng gần bờ hồ Washington gần Seattle, lượng nước thải chứa nồng độ phosphorus cao đã được thải vào hồ. Tình trạng dinh dưỡng của hồ có xu hướng chuyển đổi tự nhiên sang phú dưỡng theo thời gian. Người ta sử dụng đĩa Secchi, là một đĩa tròn, màu trắng, trơn có đường kính 30 cm thả xuống hồ để xác định độ trong hay độ đục của nước hồ. Độ đục được thể hiện bởi độ sẫm màu, khó quan sát thấy đĩa. Kết quả được thể hiện như Hình 25.14.
a) Sự giảm độ trong của nước được ghi nhận từ thời gian nào? Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng độ trong của nước giảm dần là gì?
b) Độ đục của nước tăng đã ảnh hưởng đến hoạt động của hệ sinh thái dưới nước như thế nào?
c) Dự đoán nguyên nhân tại sao độ sẵm màu lại giảm đi từ những năm 1970? Từ đó đề xuất một số biện pháp khắc phục hiện tượng phú dưỡng của hồ.
25.38
Trong quá trình nghiên cứu về diễn thế sinh thái xảy ra trong một khu rừng vừa chặt cây lấy gỗ (các giai đoạn sau đó là sự phát triển tự nhiên của rừng), các nhà khoa học đã nghi ngờ rằng trong giai đoạn muộn của diễn thế (gồm các quần thể cây sống lâu năm) một lượng khoáng sẽ bị tổn thất cao hơn so với các giai đoạn trung gian (sau khi xảy ra sự xáo trộn sinh thái). Kết quả nghiên cứu khả năng lưu giữ chất dinh dưỡng của cánh rừng này thể hiện như Bảng 25.3. Biết rằng, sự thất thoát chất dinh dưỡng một phần liên quan đến sự hấp thụ của thực vật. Sự hấp thụ lại liên quan đến tốc độ tăng trưởng của cây trồng (sản lượng sơ cấp).
a) Giai đoạn trung gian hay giai đoạn muộn (gồm các quần thể cây sống lâu năm) của diễn thế sinh thái sau khi có sự xáo trộn có tốc độ tăng trưởng thực vật (sản lượng sơ cấp) cao hơn? Vì sao?
b) Dữ liệu thu được trong kết quả nghiên cứu có ủng hộ những nghi ngờ của các nhà khoa học trước đó về sự thất thoát chất dinh dưỡng giữa các quần xã rừng giai đoạn trung gian và muộn của diễn thế không? Mô tả sự thay đổi đó.
c) Có phải tất cả các yếu tố đều thể hiện cùng một kiểu thất thoát đối với các quần xã kế tiếp trong giai đoạn trung gian và muộn không? Giải thích.
d) Một số dân tộc miền núi thường đốt rẫy để lấy đất trồng cây lương thực, nhưng chỉ canh tác được vài năm rồi lại phải chuyển đi nơi khác. Hãy cho biết bà con nông dân phải làm gì để có thể trồng các cây lương thực lâu dài mà không phải chuyển đi nơi khác? Giải thích.
25.39
a) Biểu đồ Hình 25.15 thể hiện sự tương tác giữa lượng mưa hằng năm và kết cấu đất trong việc xác định quá trình chuyển đổi từ rừng sang thảo nguyên và đồng cỏ ở miền nam châu Phi.
- Nhận xét sự ảnh hưởng của lượng mưa hằng năm và kết cấu đất trong việc xác định quá trình chuyển đổi từ rừng sang savan, đến thảo nguyên và đồng cỏ ở miền nam châu Phi.
- Sự chuyển đổi từ rừng sang savan, đến thảo nguyên và đồng cỏ kéo theo sự thay đổi đa dạng hệ sinh thái như thế nào?
b) Bảng 25.4 thể hiện hệ số héo của một số cây khác nhau trên các loại đất khác nhau.
- Tại sao chỉ số héo giữa các loại đất có sự khác biệt đáng kể trong khi chỉ số này ở cùng loại đất không thay đổi có ý nghĩa giữa những loài thực vật?
- Loại đất nào (cát khô, sét pha, sét nặng) có lượng nước lưu trữ ở hạt keo đất là lớn nhất? Giải thích.
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365